Hòa tan 6.4g CuO và 8.0g Fe2O3 trong 200ml dung dịch H2SO4 1M đến khi pư xảy ra hoàn toàn. Sau pư thấy có m gam chất rắn không tan tính m

By Valerie

Hòa tan 6.4g CuO và 8.0g Fe2O3 trong 200ml dung dịch H2SO4 1M đến khi pư xảy ra hoàn toàn. Sau pư thấy có m gam chất rắn không tan tính m

0 bình luận về “Hòa tan 6.4g CuO và 8.0g Fe2O3 trong 200ml dung dịch H2SO4 1M đến khi pư xảy ra hoàn toàn. Sau pư thấy có m gam chất rắn không tan tính m”

  1. Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    CuO + {H_2}S{O_4} \to C{\rm{uS}}{O_4} + {H_2}O(1)\\
    F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{{\rm{(S}}{O_4})_3} + 3{H_2}O(2)\\
    {n_{CuO}} = 0,1mol\\
    {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,05mol\\
    {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2mol
    \end{array}\)

    TH1: CuO hết, Fe2O3 dư

    \(\begin{array}{l}
    {n_{CuO}} = {n_{{H_2}S{O_4}(1)}} = 0,1mol\\
     \to {n_{{H_2}S{O_4}(2)}} = 0,1mol\\
     \to {n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{3}{n_{{H_2}S{O_4}(2)}} = 0,033mol\\
     \to {n_{F{e_2}{O_3}}}(dư) = 0,05 – 0,033 = 0,017mol\\
     \to {m_{F{e_2}{O_3}}}(dư) = 2,72g
    \end{array}\)

    TH2: CuO dư, Fe2O3 hết

    \(\begin{array}{l}
    {n_{{H_2}S{O_4}(2)}} = 3{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,15mol\\
     \to {n_{{H_2}S{O_4}(1)}} = 0,05mol\\
     \to {n_{CuO}} = {n_{{H_2}S{O_4}(1)}} = 0,05mol\\
     \to {n_{CuO}}(dư) = 0,05mol\\
     \to {m_{CuO}}(dư) = 4g
    \end{array}\)

    Trả lời

Viết một bình luận