Hoà tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại hoá trị 3 cần 331,8g dd H2SO4 vừa đủ.Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%.
a) xđ tên kim loại
b) tính nồng độ % của dd axit H2SO4
Hoà tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại hoá trị 3 cần 331,8g dd H2SO4 vừa đủ.Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%. a) xđ tên kim loại b) tính nồng
By Kylie
Đáp án:
tubicontiniu
Giải thích các bước giải:
Gọi tên oxit kim loại hóa trị III là M2O3.Gọi a là số mol của M2O3:
_M2O3 đem phản ứng với dd H2SO4:
M2O3+3H2SO4=>M2(SO4)3+3H2O
a———>3a———->a———–>3a…
+m[M2(SO4)3]=a(2M+288) (g)
+mM2O3=a(2M+48) (g)
+mdd(H2SO4)=3a*98*100/12.25=2400a(g)
=>mddsaupư=a(2M+48)+2400a=a(2M+2448) (g)
_Sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ là 15.36%:
+C%(dd)=a(2M+288)/a(2M+2448)=15.36/100
<=>2M+288=0.1536(2M+2448)
<=>1.6928M=88.0128
<=>M=52
Vậy M là crôm(Cr).
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Sau phản ứng : $m_{dd} = 10,2 + 331,8 = 342(gam)$
$\to m_{muối} = 342.10\% = 34,2(gam)$
Gọi CTHH của oxit : $R_2O_3$
$R_2O_3 + 3H_2SO_4 \to R_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
Theo PTHH :
$n_{oxit} = n_{muối}$
$⇔ \dfrac{10,2}{2R + 48} = \dfrac{34,2}{2R + 288}$
$⇔ R =27(Al)$
Vậy kim loại cần tìm : $Nhôm$
$b/$
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{10,2}{102} = 0,1(mol)$
$\to n_{H_2SO_4} = 3n_{Al_2O_3} = 0,1.3 = 0,3(mol)$
$\to C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,3.98}{331,8}.100\% = 8,86\%$