Hòa tan hoàn toàn 13g một kim loại hóa trị II trong 200g dd HCl 9,125% được dd A và 4,48 l khí H 2 đo ở đktc. Xác định tên kim loại và tính nồng độ ph

By Valerie

Hòa tan hoàn toàn 13g một kim loại hóa trị II trong 200g dd HCl 9,125% được dd A
và 4,48 l khí H 2 đo ở đktc. Xác định tên kim loại và tính nồng độ phần trăm của từng chất tan
có trong dd A?

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 13g một kim loại hóa trị II trong 200g dd HCl 9,125% được dd A và 4,48 l khí H 2 đo ở đktc. Xác định tên kim loại và tính nồng độ ph”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $n_{HCl} = \dfrac{200.9,125\%}{36,5} = 0,5(mol)$

    $n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
    Ta thấy :

    $n_{HCl} = 0,5 > 2n_{H_2} = 0,2.2 = 0,4(mol)$

    Do đó : $HCl$ dư

    Gọi kim loại hóa trị II cần tìm là $R$

    $R + 2HCl → RCl_2 + H_2$
    Theo PTHH :

    $n_R = n_{H_2} = 0,2(mol)$
    $⇒ M_R = \dfrac{m}{n} = \dfrac{13}{0,2} = 65(Zn)$
    Vậy kim loại cần tìm là $Zn$

    Theo PTHH :

    $n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = 0,2(mol)$
    $n_{HCl(pư)} = 2n_{H_2} = 0,4(mol)$
    $⇒ n_{HCl(dư)} = 0,5 – 0,4 = 0,1(mol)$

    Sau phản ứng :

    $m_{dung\ dịch} = m_{Zn} + m_{dd\ HCl} – m_{H_2}$
    $= 13 + 200 – 0,2.2 = 212,6(gam)$

    Vậy :

    $C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,2.136}{212,6}.100\% = 12,8\%$

    $C\%_{HCl} = \dfrac{0,1.36,5}{212,6}.100\% = 1,72\%$

     

    Trả lời

Viết một bình luận