Hoà tan hoàn toàn 6,9g kim loại natri vào nước dư. a)Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học của phản ứng trên. b)Tính khối lượng bazo và

By Lyla

Hoà tan hoàn toàn 6,9g kim loại natri vào nước dư.
a)Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b)Tính khối lượng bazo và thể tích khí (ở đktc) thu được sau phản ứng.
c)Dùng hết lượng khí thu được ở trên để khử 6,4g sắt(III) oxit ở nhiệt độ cao.Tính khối lượng sắt thu được.
Cho Biết: H=1;O=16;Fe=56,Na=23

0 bình luận về “Hoà tan hoàn toàn 6,9g kim loại natri vào nước dư. a)Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học của phản ứng trên. b)Tính khối lượng bazo và”

  1. a, Hiện tượng: Natri chạy trên mặt nước ở nhiệt độ cao r tan dần.

    $PTPƯ:2Na+2H_2O\xrightarrow{} 2NaOH+H_2↑$

    $b,n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3mol.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{NaOH}=n_{Na}=0,3mol.$

    $⇒m_{NaOH}=0,3.40=12g.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,15mol.$

    $⇒V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l.$

    $c,PTPƯ:Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^o} 2Fe+3H_2O$

    $n_{Fe_2O_3}=\dfrac{6,4}{160}=0,04mol.$

    $\text{Lập tỉ lệ:}$ $\dfrac{0,04}{1}<\dfrac{0,15}{3}$

    $⇒H_2$ $dư.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,08mol.$

    $⇒m_{Fe}=0,08.56=4,48g.$

    chúc bạn học tốt!

    Trả lời
  2. a,ta có phương trình:

    2Na+2H2O=>2NaOH+H2

     b,ta có mNa=6.9(g)=>nNa=$\frac{6.9}{23}$=0.3(mol) 

    =>nNaOH=0.3(mol)=>mNaOH=0.3*(23+16+1)=12(g)

    nH2=$\frac{0.3}{2}$=0.15(mol) 

    =>vH2=0.15*22.4=3.36(lít)

    c,Fe2O3+3H2=>2Fe+3H2O

    ta có mFe2O3=6.4(g)=>nFe2O3=$\frac{6.4}{56*2+16*3}$=0.04(mol) 

    ta có tỉ lệ:nFe2O3:nH2=$\frac{0.04}{1}$<$\frac{0.15}{3}$(Fe2O3 hết,H2 dư) 

    =>nFe=0.04*2=0.08(mol)

    =>mFe=0.08*56=4.48(g)

    Trả lời

Viết một bình luận