Hỗn hợp khí X gồm CO và H2 có tỉ khối so với hidro là 7,5. Để khử hoàn toàn 22,4g hỗn hợp Y gồm CuO và FeO cần vừa đủ 6,72 lít hỗn hợp X (ở đktc). Dẫn toàn bộ khí và hơi sinh ra vào 195,7g dung dịch chứa 0,1 mol Ca(OH)2 thu được dung dịch Z và m g kết tủa.
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b) Tính giá trị của m và nồng độ % của chất tan trong dung dịch Y
Hỗn hợp khí X gồm CO và H2 có tỉ khối so với hidro là 7,5. Để khử hoàn toàn 22,4g hỗn hợp Y gồm CuO và FeO cần vừa đủ 6,72 lít hỗn hợp X (ở đktc). Dẫn
By Raelynn
Đáp án:
\({\text{\% }}{{\text{m}}_{CO}} = 93,33\% ;\% {m_{{H_2}}} = 6,67\% \)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(\left\{ \begin{gathered}
CuO \hfill \\
FeO \hfill \\
\end{gathered} \right. + \left\{ \begin{gathered}
CO \hfill \\
{H_2} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}
Cu \hfill \\
Fe \hfill \\
\end{gathered} \right. + \left\{ \begin{gathered}
C{O_2} \hfill \\
{H_2}O \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Gọi số mol \(CO;{H_2}\) lần lượt là x, y.
\( \to x + y = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol; 28x + 2y = 7}}{\text{,5}}{\text{.2}}{\text{.0}}{\text{,3}}\)
Giải được: x=y=0,15.
\( \to {m_{CO}} = 0,15.28 = 4,2{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{{H_2}}} = 0,15.2 = 0,3{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{CO}} = \frac{{4,2}}{{4,2 + 0,3}} = 93,33\% \to \% {m_{{H_2}}} = 6,67\% \)
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,15{\text{ mol}} \to \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,15}}{{0,1}} = 1,5\)
Do vậy \({n_{CaC{O_3}}} = {n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = \frac{{0,1}}{2} = 0,05{\text{ mol}} \to {\text{m = 0}}{\text{,05}}{\text{.100 = 5 gam}}\)
\({m_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = 0,05.(40 + 61.2) = 8,1{\text{ gam}}\)
BTKL:
\({m_{dd\;{\text{Y}}}} = 195,7 + 0,15.44 + 0,15.18 – 5 = 200{\text{ gam}} \to {\text{C}}{{\text{\% }}_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = \frac{{8,1}}{{200}} = 4,05\% \)