Hỗn hợp rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B. Cho dung dịch NaOH dư vào B được kết tủa

By Piper

Hỗn hợp rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B. Cho dung dịch NaOH dư vào B được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C, rửa sạch rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn D. Tính m
(. Có cách nào khác không dùng định luật bảo toàn nguyên tố không ạ )

0 bình luận về “Hỗn hợp rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B. Cho dung dịch NaOH dư vào B được kết tủa”

  1. Chúc bạn học tốt!!!

    Đáp án:

    `m=40g`

    Giải thích các bước giải:

    Cách khác: Tính theo phương trình. Hơi dài

    `PTHH:`

    `Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O`      `(1)`

    `Fe_3O_4 + 8HCl \to FeCl_2 + 2FeCl_3 + 4H_2O`      `(2)`

    Theo `(1):`

    `n_{FeCl_3(1)}=2.n_{Fe_2O_3} =2.0,1=0,2 mol`

    Theo `(2):`

    `n_{FeCl_2}=n_{Fe_3O_4}=0,1 mol`

    `n_{FeCl_3(2)}=2.n_{Fe_3O_4}=2.0,1=0,2 mol`

    `=> n_{FeCl_3}=0,2+0,2=0,4 mol`

    `FeCl_2 + 2NaOH \to 2NaCl + Fe(OH)_2`      `(3)`

    `FeCl_3 + 3NaOH \to 3NaCl + Fe(OH)_3`      `(4)`

    Theo `(3):`

    `n_{Fe(OH)_2}=n_{FeCl_2}=0,1 mol`

    Theo `(4):`

    `n_{Fe(OH)_3}=n_{FeCl_3}=0,4 mol`

    $4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow {t^0} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$        $(5)$

    $2Fe(OH)_3 \xrightarrow {t^0} Fe_2O_3 + 3H_2O$     $(6)$

    Theo `(5):`

    `n_{Fe_2O_3(5)}=1/2 . n_{Fe(OH)_2}=0,05 mol`

    Theo `(6):`

    `n_{Fe_2O_3(6)}=1/2 . n_{Fe(OH)_3}=0,2 mol`

    `D` là `Fe_2O_3 `

    `=> m=160.(0,05+0,2)=40g`

    Trả lời

Viết một bình luận