Hợp kim của Ba,Mg,Al được dùng nhiều trong kỹ thuật chân không
-Lấy m gam A cho vào bột nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 1,344 lít H2(ở đkc)
-Lấy m gam A (bột)cho vào dd xút(dư) tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 10,416 lít H2(ở đkc)
-Lấy m gam A hòa tan bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl ta thu được 13,776 lít H2
Tìm m.
Hợp kim của Ba,Mg,Al được dùng nhiều trong kỹ thuật chân không -Lấy m gam A cho vào bột nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 1,344 lít H2(ở đkc) -L
By Rose
Trong m gam có a mol Ba, b mol Al; c mol Mg.
– TN1:
$n_{H_2}=0,06 mol$
So với TN2, TN1 thu được ít khí hơn nên TN1 dư Al.
$Ba+2H_2O\to Ba(OH)_2+H_2$
$\Rightarrow n_{H_2}=n_{Ba(OH)_2}=a$
$2Al+Ba(OH)_2+2H_2O\to Ba(AlO_2)_2+3H_2$
$n_{H_2}=1,5a$
$\Rightarrow 1,5a+a=0,06$ (1)
– TN2: $n_{H_2}=0,465 mol$
TN2 Ba, Al tan hết.
$Ba+2H_2O\to Ba(OH)_2+H_2$
Gọi chung các kiềm là $OH^-$
$2Al+2OH^-+2H_2O\to 2AlO_2^- +3H_2$
$\Rightarrow a+1,5b=0,465$ (2)
– TN3: cả 3 chất tan hết
$n_{H_2}=0,615 mol$
$Ba+2HCl\to BaCl_2+H_2$
$2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2$
$\Rightarrow a+1,5b+c=0,615$ (3)
(1)(2)(3)$\to a=0,024; b=0,294; c=0,15$
$\to m=0,024.137+0,294.27+0,15.24=14,826g$