khử hết 8,12 gam một oxit sắt (Fe3O4) bằng hidro ở nhiệt độ cao. chất rắn thu được có khối lượng giảm 2,24g. tìm cthh của oxit
khử hết 8,12 gam một oxit sắt (Fe3O4) bằng hidro ở nhiệt độ cao. chất rắn thu được có khối lượng giảm 2,24g. tìm cthh của oxit
By Natalia
Đáp án:
\(F{e_3}{O_4}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của oxit sắt là \(F{e_x}{O_y}\)
Phản ứng xảy ra:
\(F{e_x}{O_y} + y{H_2}\xrightarrow{{}}xFe + y{H_2}O\)
Khối lượng rắn giảm là do O bị khử
\( \to {n_O} = \frac{{2,24}}{{16}} = 0,14{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{F{e_x}{O_y}}} = \frac{{{n_O}}}{y} = \frac{{0,14}}{y} \to {M_{F{e_x}{O_y}}} = 56x + 16y = \frac{{8,12}}{{\frac{{0,14}}{y}}} = 58y \to 56x = 42y \to \frac{x}{y} = \frac{{42}}{{56}} = \frac{3}{4}\)
Vậy oxit là \(F{e_3}{O_4}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi $n_{Fe_xO_y} = a(mol)$
$Fe_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o} xFe + yH_2O$
Theo PTHH : $n_{Fe} = ax(mol)$
Ta có :
$m_{giảm} = m_{Fe_xO_y} – m_{Fe} = a.(56x+16y) – ax.56 = 16ay = 2,24(gam)$
$⇔ ay = 0,14(mol)$
Ta có :
$m_{oxit\ sắt} = a(56x + 16ay) = 56ax + 16ay = 56ax + 2,24 = 8,12(gam)$
$⇒ ax = 0,105$
Ta có :
$\dfrac{x}{y} = \dfrac{ax}{ay} = \dfrac{0,105}{0,14} = \dfrac{3}{4}$
Vậy CTHH của oxit sắt là $Fe_3O_4$