Một hh X có klg 25,9g bột S và một kim loại M dạng bột có hóa trị 2 . Cho X vào bình kín ko chứa không khí đốt nóng bình cho pư giữa M và S hoàn toàn thu được chất rắn A . cho A tan hoàn toàn trong dd HCl dư thu được 6,72l hh khí B có tỉ khối so với H2 là 11,666
a) xác định TP % về thể tích của các chất khí có trong B
b) Xác định Kim loại M
Một hh X có klg 25,9g bột S và một kim loại M dạng bột có hóa trị 2 . Cho X vào bình kín ko chứa không khí đốt nóng bình cho pư giữa M và S hoàn toàn
By Caroline
a,
B gồm $H_2$ (x mol), $H_2S$ (y mol)
$n_B=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$
$\Rightarrow x+y=0,3$ (1)
$\overline{M}_B=11,666.2=23,332$
$\Rightarrow 2x+34y=23,332.0,3=7$ (2)
(1)(2)$\Rightarrow x=0,1; y=0,2$
$\%V_{H_2}=\dfrac{0,1.100}{0,3}=33,33\%\Rightarrow \%V_{H_2S}=66,67\%$
b,
$M+S\buildrel{{t^o}}\over\to MS$
$MS+2HCl\to MCl_2+H_2S$
$M+2HCl\to MCl_2+H_2$
$n_{M\text{dư}}=n_{H_2}=0,1(mol)$
$n_S=n_{M\text{pứ}}=n_{H_2S}=0,2(mol)$
$\Rightarrow 0,2.32+M(0,2+0,1)=25,9$
$\Leftrightarrow M=65(Zn)$
a.
-Gọi $n_{H_2}=x (mol)$
$n_{H_2S}=y(mol)$
$⇒n_{hh…B}=x+y=\frac{6,72}{22,4}=0,3(mol)(1)$
-Vì $B$ có tỉ khối với $H_2$ là 11,666
$⇒\frac{m_{H_2}.x+m_{H_2S}.y}{x+y}=\frac{2x+34y}{x+y}=11,666.2=23,332$
$⇔-21,332x+10,668y=0(2)$
-Từ (1) và (2),ta có hệ pt:
$\left \{ {{x+y=0,3} \atop {-21,332x+10,668y=0}} \right.$ $\left \{ {{x≈0,1} \atop {y≈0,2}} \right.$
-Vì %$V=$%$n$
%$V_{H_2}=$%$n_{H_2}=\frac{0,1}{0,3}.100$ %$≈33,33$%
%$V_{H_2S}=100$%$-$%$V_{H_2}=100$%$-33,33$%$=66,67$%
b.
Bảo toàn $S$ ⇒$n_S=n_{H_2S}=0,2(mol)$
Mà $n_M=n_S+n_{H_2S}=0,1+0,2=0,3(mol)$
⇒Ta có: $m_S+m_M=25,9(g)$
$⇔0,2.32+0,3.M_M=25,9$
$⇔M_M=65(g/mol)$
⇒$M$ là nguyên tố Kẽm ($Zn$)