Một hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, CuO tan hết trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch B và 6,72 lít (ở đktc) khí H2. Khi thêm 0,4 lít dung dịc

By Peyton

Một hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, CuO tan hết trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch B và 6,72 lít (ở đktc) khí H2. Khi thêm 0,4 lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch B thì thấy kết tủa bát đầu xuất hiện và để kết tủa bắt đầu không thay đổi nữa thì thể tích dung dịch NaOH 0,5M đã dùng tổng cộng là 4,8 lít, dung dịch thu được khi đó gọi là dung dịch C.
a) Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) thêm dd HCl 1M vào dd C. Tính thể tích dd HCl 1M phải dùng để kết tủa trở lại hoàn toàn

0 bình luận về “Một hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, CuO tan hết trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch B và 6,72 lít (ở đktc) khí H2. Khi thêm 0,4 lít dung dịc”

  1. Đáp án:

    a/$\%m_{Al}=16,8\%$

    $\%m_{Al_2O_3}=32, 7\%\\\%m_{CuO}=50,5\%$

     b/ $V_{dd\ HCl}=0,4 lít=400ml$

    Giải thích các bước giải:

     Gọi số mol $Al, Al_2O_3;CuO$ trong hỗn hợp lần lượt là a,b,c mol

    PTHH 

    $2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\a\hspace{4cm}0,5a\hspace{2cm}1,5a\\Al_2O_3+H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2O\\b\hspace{4cm}b\\CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\\c\hspace{4cm}c$

    Vậy dung dịch B chứa $(0,5a+b)\ mol\ Al_2(SO_4)_3;c\ mol\ CuSO_4$ có thể có $H_2SO_4$ dư. 

    Ta có: $n_{H_2}=1,5a=0,3⇒a=0,2\ mol$

    Do khi thêm NaOH vào dung dịch B, không xuất hiện kết tủa ngay ⇒ $H_2SO_4$ dư. 

    $H_2SO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+H_2O$

    $⇒n_{H_2SO_4\ dư}=0,5.n_{NaOH}=0,5.0,4.0,5=0,1\ mol$

    $⇒n_{H_2SO_4\ pư}=0,5.2-0,1=0,9\ mol=1,5a+3b+c\\⇒3b+c=0,6(1)$

    Để lượng kết tủa không đổi ⇒ xảy ra các PTHH sau:

    $H_2SO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+H_2O\\0,1\hspace{2cm}0,2$

    $CuSO_4+2NaOH\to Cu(OH)_2+Na_2SO_4\\c\hspace{3cm}2c$

    $Al_2(SO_4)_3+6NaOH\to 2Al(OH)_3+3Na_2SO_4\\0,5a+b\hspace{1cm}3a+6b\hspace{2cm}a+2b\\Al(OH)_3+NaOH\to NaAlO_2+2H_2O\\a+2b\hspace{1cm}a+2b$

    $⇒n_{NaOH}=0,2+2c+3a+6b+a+2b\\⇒4a+8b+2c+0,2=0,5.4,8=2,4 \\⇒4.0,2+8b+2c+0,2=2,4⇒8b+2c=1,4$

    Giải hệ (1), (2) $⇒b=0,1; c=0,3$

    a/ $m_A=0,2.27+0,1.102+0,3.64=32,1g$

    $m_{Al}=0,2.27=5,4 ⇒\%m_{Al}=16,8\%$

    $m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g ⇒ \%m_{Al_2O_3}=32, 7\%\\⇒\%m_{CuO}=50,5\%$

    b/ Dung dịch C chứa: $NaAlO_2; Na_2SO_4$

    Thêm HCl vào C, chỉ $NaAlO_2$ phản ứng

    $NaAlO_2+HCl+H_2O\to Al(OH)_3+NaCl$

    $⇒n_{HCl}=n_{NaAlO_2}=a+2b=0,4\ mol⇒V_{dd\ HCl}=0,4 lít=400ml$

    Trả lời

Viết một bình luận