Một vật có khối lượng 5 kg trượt không ma sát từ trạng thái nghỉ từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao 10m so với chân mặt phẳng nghiêng . Lấy g =10m/s2 .
a/ Bỏ qua ma sát và lực cản của không khí . Tínhvận tốc của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng .
b/ Do ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng nên khi đến cuối mặt phẳng nghiêng vật chỉ có vận tốc là 10m/s . Hãy xác định công của lực ma sát .
Một vật có khối lượng 5 kg trượt không ma sát từ trạng thái nghỉ từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao 10m so với chân mặt phẳng nghiêng . Lấy g =10m/s2 .
By Adeline
Đáp án:
a. 14,14 m/s
b.-250J
Giải thích các bước giải:
chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng
a. bảo toàn cơ năng VT đỉnh và chân mặt phẳng nghiêng
$\begin{array}{l}
mg{h_0} = \frac{1}{2}m{v^2}\\
\Rightarrow 10.10 = \frac{1}{2}{v^2}\\
\Rightarrow v = 14,14\left( {m/s} \right)
\end{array}$
b. định lý động năng
\[\begin{array}{l}
{{\rm{W}}_{d2}} – {{\rm{W}}_{d1}} = {A_P} + {A_{{F_{ms}}}}\\
\Rightarrow \frac{1}{2}mv_2^2 – 0 = mgh + {A_{{F_{ms}}}}\\
\Rightarrow \frac{1}{2}{.5.10^2} = 5.10.10 + {A_{{F_{ms}}}}\\
\Rightarrow {A_{{F_{ms}}}} = – 250\left( J \right)
\end{array}\]
a. bảo toàn cơ năng cho vị trí A và B
WA=WB⇒mghA=12mv2B⇒10.1=12.v2B⇒vB=2√5(m/s)WA=WB⇒mghA=12mvB2⇒10.1=12.vB2⇒vB=25(m/s)
b. độ giảm cơ năng bằng công lực ma sát
WB=Ams⇒12mv2B=Fms.BC⇒Fms=12.2,5.204=6,25(N)