Nguyên tử X có tổng số hạt là 36. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử nhiều hơn số hạt ko mang điện là 12
a. Viết kí hiệu của nguyên tử Y
b. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 20 phần trăm vừa đủ thu được 4,48 lít khí ( đktc). Tính C phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
Nguyên tử X có tổng số hạt là 36. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử nhiều hơn số hạt ko mang điện là 12 a. Viết kí hiệu của nguyên tử Y b. Hòa tan
By Allison
a.
-Vì tổng số hạt trong nguyên tử $X$ là 36:
$⇒p+e+n=36$
Mà $p=e$ ⇒$2p+n=36 (1)$
-Vì số hạt mang điện của nguyên tử nhiều hơn số hạt ko mang điện là 12:
$⇒p+e-n=12$
Mà $p=e$ ⇒$2p-n=12(2)$
-Từ (1) và (2),ta có hệ pt:
$\left \{ {{2p+n=36} \atop {2p-n=12}} \right.$ $\left \{ {{p=e=12} \atop {n=12}} \right.$
$-Z_X=p=e=12$
⇒X là nguyên tố Magie ($Mg$)
$-A_X=Z+n=12+12=24$
⇒Kí hiệu nguyên tử :$_{12}^{24}Mg$
b.
$n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$
$Mg+H_2SO_4→MgSO_4+H_2↑$
0,2 0,2 0,2 ← 0,2 (mol)
$-m_{dd…H_2SO_4}=\frac{0,2.98.100}{20}=98 (g)$
$-m_{dd…sau…pứ}=m_{Mg}+m_{dd…H_2SO_4}-m_{H_2}$
$= 0,2.24 +98 -0,2,2 =102,4 (g)$
$-m_{ct…MgSO_4}=0,2.120=24 (g)$
⇒C% $MgSO_4=\frac{24}{102,4}.100$ % $=23.4375 $ %
———————–Nguyễn Hoạt———————
$a)$ Theo bài ra ta có : $2p+n=36(1)$
Tổng số hạt mang điện của nguyên tử nhiều hơn số hạt ko mang điện là 12 nên ta có: $2p-n=12(2)$
Từ $(1)$ và $(2)$ ta có hệ pt: $\left \{ {{2p+n=36} \atop {2p-n=12}} \right.⇔$$\left \{ {{p=e=12} \atop {n=12}} \right.$
$A=12+12=24$
$→$ Kí hiệu của nguyên tử Y là Magie(Mg)
$b) PT:H2SO4+Mg→H2+MgSO4$
$n_{H2}=$ $\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$
PT: H2SO4 + Mg → H2 + MgSO4
Theo pt: 1 1
Theo đề: 0,2 0,2 (mol)
$m_{dd_{H2SO4}}=$ $\frac{0,2.98}{20}=98(g)$
Khối lượng dd sau pứ là : $(0,2.24)+98-(0,2.2)=102,4(g)$
$m_{MgSO4}=$ $0,2.120=24(g)$
%$C_{MgSO4}=$ $\frac{24.100}{102,4}≈23,44$%