nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 60 . NTk của A nhỏ hơn 40đvC . nguyên tử nguyên tố B có ít hơn 20 hạt . trong hạt nhân của B số hạt mang điện

By Raelynn

nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 60 . NTk của A nhỏ hơn 40đvC . nguyên tử nguyên tố B có ít hơn 20 hạt . trong hạt nhân của B số hạt mang điện ít hơn không mang điện là 1 hạt . Xác định mỗi loại A,B và cho biết tên và ký hiệu

0 bình luận về “nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 60 . NTk của A nhỏ hơn 40đvC . nguyên tử nguyên tố B có ít hơn 20 hạt . trong hạt nhân của B số hạt mang điện”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    {p_A} = 20\\
    {n_A} = 20\\
    A:Canxi(Ca)\\
    {p_B} = 13\\
    {n_B} = 14\\
    B:\text{Nhôm}(Al)
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    Nguyên tử khối của A nhỏ hơn 41

    \(\begin{array}{l}
    \text{Tổng số hạt của A là 60}\\
    2{p_A} + {n_A} = 60 \Rightarrow {n_A} = 60 – 2{p_A}\\
    1 \le \dfrac{{{n_A}}}{{{p_A}}} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \dfrac{{60 – 2{p_A}}}{{{p_A}}} \le 1,5\\
     \Rightarrow 17,14 \le {p_A} \le 20\\
    TH1:{p_A} = 18\\
    {n_A} = 60 – 2 \times 18 = 24\\
    {A_A} = 18 + 24 = 42\text{(Loại)}\\
    TH2:{p_A} = 19\\
    {n_A} = 60 – 2 \times 19 = 22\\
    {A_A} = 19 + 22 = 41\text{(Loại)}\\
    TH3:{p_A} = 20\\
    {n_A} = 60 – 2 \times 20 = 20\\
    {A_A} = 20 + 20 = 40\text{(Nhận)}\\
    {p_A} = 20 \Rightarrow A:Canxi(Ca)\\
    \text{Nguyên tử nguyên tố B có ít hơn 20 hạt}\\
    2{p_B} + {n_B} = 40 \Rightarrow {n_B} = 40 – 2{p_B}\\
    1 \le \dfrac{{{n_B}}}{{{p_B}}} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \dfrac{{40 – 2{p_B}}}{{{p_B}}} \le 1,5\\
    11,4 \le {p_B} \le 13,3\\
    TH1:{p_B} = 12\\
    {n_B} = 40 – 2 \times 12 = 16\text{(Loại)}\\
    TH2:{p_B} = 13\\
    {n_B} = 40 – 2 \times 13 = 14\text{(Nhận)}\\
    {p_X} = 13 \Rightarrow B:\text{Nhôm}(Al)
    \end{array}\)

    Trả lời

Viết một bình luận