Nhiệt phân hoàn toàn 3,61 g hỗn hợp 2 bazơ Fe(OH)3 và Cu(OH)2. Sau phản ứng thu được 2,8 gam hỗn hợp oxit. Tính khối lượng của mỗi bazơ Đáp số : m Fe(OH)3=2,14g ; m Cu(OH)2=1,47g
Nhiệt phân hoàn toàn 3,61 g hỗn hợp 2 bazơ Fe(OH)3 và Cu(OH)2. Sau phản ứng thu được 2,8 gam hỗn hợp oxit. Tính khối lượng của mỗi bazơ Đáp
By Adeline
-Gọi $n_{Fe(OH)_3}=x(mol)$
$n_{Cu(OH)_2}=y(mol)$
$⇒107x+98y=3,61(g)(1)$
-Bảo toàn $Fe$ ⇒$n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{2}.n_{Fe(OH)_3}=\frac{1}{2}.x(mol)$
-Bảo toàn $Cu$ ⇒$n_{CuO}=n_{Cu(OH)_2}=y(mol)$
$⇒\frac{1}{2}.160x+80y=2,8(g)$
$⇔80x+80y=2,8(g)(2)$
-Từ (1) và (2),ta có hệ pt:
$\left \{ {{107x+98y=3,61} \atop {80x+80y=2,8}} \right.$ $\left \{ {{x=0,02} \atop {y=0,015}} \right.$
$⇒m_{Fe(OH)_3}=0,02.107=2,14(g)$
$⇒m_{Cu(OH)_2}=0,015.98=1,47(g)$
Gọi `x,y` lần lượt là số mol `Fe(OH)_3` và `Cu(OH)_2`
`=>107x+98y=3,61 (1)`
$2Fe(OH)_3\xrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O$
`x` `0,5x`
$Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O$
`y` `y`
`=>80x+80y=2,8(2)`
Từ `(1) và (2)`
`=>`$\begin{cases}x=0,02(mol)\\y=0,015(mol)\\\end{cases}$
`m_(Fe(OH)_3)=0,02.107=2,14(g)`
`m_(Cu(OH)_2)=3,61-2,14=1,47(g)`