Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat trung hòa của hai kim loại A , B đều có hóa trị 2 . Sau một thời gian tu được 3.36 (l) khí CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 g kết tủa. Phần dung dicgj còn lại cô cạn thu được 32.5 g muối khan.
Xác định tên của 2 muối cacbonat biết rằng số mol ACO3 gấp 5 lần số mol BCO3.
Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat trung hòa của hai kim loại A , B đều có hóa trị 2 . Sau một thời gian tu được 3.36 (l) khí CO2 (đktc) và còn
By Eden
Đáp án:
CaCO3 và MgCO3
Giải thích các bước giải:
$n_{CO2}$ = 0.15 mol (phản ứng nhiệt phân)
$n_{CaCO3}$ = $n_{CO2}$ = 0.15 mol (Y tác dụng HCl)
⇒ ∑$n_{CO2}$ = 0.3 mol
Bảo toàn C: ∑$n_{CO2}$ = $n_{CO3}$
Ta có: số mol ACO3 gấp 5 lần số mol BCO3.
⇒ ACO3: 0.25 mol và BCO3: 0.05 mol
$m_{muói}$ = 0.25*(A+71) + 0.05*(B+71) = 32.5 gam
⇒ 5A + B = 224
⇒ A= 40 (Ca) và B= 24 (Mg)
Vậy 2 muối lần lượt là CaCO3 và MgCO3
Đáp án:
\(CaC{O_3},MgC{O_3}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi muối cacbonat của A,B là \(MC{O_3}\)
\(\begin{array}{l}
MC{O_3} \to MO + C{O_2}\\
{n_{C{O_2}}} = 0,15mol\\
\to {n_{MC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,15mol
\end{array}\)
Hỗn hợp Y gồm: \(MC{O_3}\) dư và MO
\(\begin{array}{l}
MC{O_3} + 2HCl \to MC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
MO + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2}O\\
C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
{n_{CaC{O_3}}} = 0,15mol\\
\to {n_{MC{O_3}}}dư= 0,15mol\\
\to {n_{MC{O_3}}}ban đầu= 0,15 + 0,15 = 0,3mol
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
{n_{AC{O_3}}} + {n_{BC{O_3}}} = 0,5\\
{n_{AC{O_3}}} = 5{n_{BC{O_3}}}\\
\to {n_{AC{O_3}}} = 0,25mol\\
\to {n_{BC{O_3}}} = 0,05mol
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
{m_{muối}} = {m_{AC{O_3}}} + {m_{BC{O_3}}}\\
\to 0,25 \times (A + 60) + 0,05 \times (B + 60) = 32,5\\
\to 5A + B = 224\\
\to A = 40 \to B = 24\\
\to CaC{O_3},MgC{O_3}
\end{array}\)