Ở 1 loài thực vật , phép lai P : AaBbDd X aaBbDd thu được F1 . Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng , gen trội là trội hoàn toàn , các gen nằm trên 1 NST thường khác nhau
a , Xác định tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình ở F1
b, Tính xác suất xuất hiện cá thể F1 có kiểu hình lặn ít nhất về2 tính trạng trong số 3 tính trạng trên
Ở 1 loài thực vật , phép lai P : AaBbDd X aaBbDd thu được F1 . Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng , gen trội là trội hoàn toàn , các gen nằm t
By Kylie
P: AaBbDd x aaBbDd
a, Ta có:
Aa x aa → 1Aa : 1aa (1 trội : 1 lặn)
Bb x Bb → 1BB : 2Bb : 1bb (3 trội : 1 lặn)
Dd x Dd → 1DD : 2Dd : 1dd (3 trội : 1 lặn)
Tỉ lệ kiểu gen: (1Aa : 1aa) x (1BB : 2Bb : 1bb) x (1DD : 2Dd : 1dd)
Tỉ lệ kiểu hình: (1 trội : 1 lặn) x (3 trội : 1 lặn) x (3 trội : 1 lặn)
b, Tỉ lệ cá thể có kiểu hình lặn cả về 3 tính trạng: $\frac{1}{4}$ x $\frac{1}{4}$ x $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{32}$
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình lặn về 2 tính trạng:
$\frac{1}{4}$ x $\frac{1}{4}$ x $\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{2}$ x $\frac{3}{4}$ x $\frac{1}{4}$ x 2 = $\frac{7}{32}$
Vậy tỉ lệ cá thể F1 có kiểu hình lặn ít nhất về 2 tính trạng trong số 3 tính trạng: $\frac{1}{32}$ + $\frac{7}{32}$ = $\frac{1}{4}$