Phương trình đường tròn có tâm I(2 ; – 3) và bán kính bằng R = 1 là: A. (x – 2)2 + (y + 3)2 = 1 B. (x + 2)2 +(y – 3)2 = 1 C. (x – 2)2 +(y – 3)2 = 1 D.

By Everleigh

Phương trình đường tròn có tâm I(2 ; – 3) và bán kính bằng R = 1 là:
A. (x – 2)2 + (y + 3)2 = 1
B. (x + 2)2 +(y – 3)2 = 1
C. (x – 2)2 +(y – 3)2 = 1
D. (x + 2)2 + (y + 3)2 = 1
Cho đường tròn (C): x2 + y2 + 2x + 4y + 1 = 0. Tìm mệnh đề SAI :
A. ( C) có bán kính R = 2
B. (C ) đi qua điểm A(1; – 2)

C. (C ) có tâm I(– 1; – 2)
D. (C ) đi qua A(1 ; 0)
Đường tròn 2×2 + 2y2 – 2x + 8y + 7 = 0 có tọa độ tâm và bán kính là:
Lập phương trình đường tròn có tâm I(– 2 ; 1) và tiếp xúc đường thẳng (d): 2x – y – 5 = 0.
A. (x + 2)2 + (y – 1)2 = 40
B. (x + 2)2 +(y – 1)2 = 10
C. (x + 2) 2 + (y – 1)2 = 20

D. (x + 2)2 + (y – 1)2 = 30

0 bình luận về “Phương trình đường tròn có tâm I(2 ; – 3) và bán kính bằng R = 1 là: A. (x – 2)2 + (y + 3)2 = 1 B. (x + 2)2 +(y – 3)2 = 1 C. (x – 2)2 +(y – 3)2 = 1 D.”

  1. Đáp án:

    $1.A$

    $2.D$

    $3.C$

    Giải thích các bước giải: (áp dụng công thức phương trình đường tròn)

      Câu 1: Phương trình đường tròn có tâm I(2 ; – 3) và bán kính bằng R = 1 là:

        $(c):(x-2)^2+(y+3)^2=1$

    ⇒ Chọn $A$

      Câu 2: Cho đường tròn $(c):x^2+y^2+2x+4y+1=0$.

    ⇒ $\begin{cases} I(-1;-2) \\ R=2 \end{cases}$

    +) $(c)$ đi qua điểm $A(1;-2)$ ⇒ $A∈(c)$ ⇒ $1+4+2-8+1=0$

                                                                  ⇒ $0=0$ (luôn đúng)

    ⇒ Mệnh đề đúng.

    +) $(c)$ đi qua điểm $A(1;0)$ ⇒ $A∈(c)$ ⇒$1+2+1=0$

                                                                     ⇒ $4=0$ (sai)

    ⇒ Mệnh đề sai. Vậy đáp án là $D$.

      Câu 3: 

     Vì đường tròn có tâm $I(-2;1)$ và tiếp xúc với đường thẳng $(d):2x-y-5=0$

    ⇒ Khoảng cách từ tâm $I$ đến đường thẳng $(d)$ là bằng $R.$

    $d[I;(d)]=\dfrac{|2.(-2)-1-5|}{\sqrt{2^2+(-1)^2}}=2\sqrt{5}=R$ 

    Phương trình đường tròn là: $(x+2)^2+(y-1)^2=20$

    ⇒ Chọn $C$.

    Trả lời

Viết một bình luận