tìm trang 169 (SGK ngữ văn T1) rồi viết những từ loại (ko kẻ) ai nhanh nhất cho 5 sao + cảm ơn+ctlhn

By Natalia

tìm trang 169 (SGK ngữ văn T1) rồi viết những từ loại (ko kẻ) ai nhanh nhất cho 5 sao + cảm ơn+ctlhn

0 bình luận về “tìm trang 169 (SGK ngữ văn T1) rồi viết những từ loại (ko kẻ) ai nhanh nhất cho 5 sao + cảm ơn+ctlhn”

  1. 1.Cấu tạo từ

      + Từ đơn

      + Từ phức : từ ghép và từ láy

    2.Nghĩa của từ

      + Nghĩa gốc

      + Nghĩa chuyển

    3.Phân loại từ theo nguồn gốc 

      + Từ thuần Việt

      + Từ mượn : Từ mượn tiếng Hán và từ mượn các ngôn ngữ khác

      + Từ mượn tiếng Hán : Từ gốc Hán và từ gốc Việt

    4.Lỗi dùng từ

       + Lặp từ

       + Lẫn lộn các từ gần âm

       + Dùng từ không đúng nghĩa

    5.Từ loại và cụm từ

       + Danh từ : Cụm danh từ

       + Động từ : Cụm động từ

       + Tính từ : Cụm tính từ

       + Số từ

       + Lượng từ

       + Chỉ từ

     

    Trả lời
  2. 1.Danh từ: là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm…- Danh từ chia làm 2 loại: + DT chỉ sự vật: (DT chung, DT riêng) + DT đơn vị: (đứng trước DT sự vật) – Ví dụ+DT sự vật: bông hoa, học sinh, trí tuệ,…, Hồ Chí Minh, ..+DT đơn vị: chục, cặp, tá,… mét, lít, ki-lô-gam…, nắm, mớ, đàn…

    2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật-Động từ chia làm 2 loại: +ĐT tình thái (có ĐT khác đi kèm); VD: dám, khiến, định, toan, …+ ĐT chi hoạt động, trạng thái.VD: đi, chạy, nhức, nứt, …

    3.Tính từ: từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiên tượng… VD; đẹp, thông minh,..

    4.Số từ: từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, sự việc…-ST chỉ số lượng: đứng trước danh từ. VD: một canh, hai canh..-ST chỉ thứ tự: đứng sau danh từ. VD: canh bốn, canh năm

    5.Lượng từ: từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật… VD: Tất cả, mọi, những, mấy, vài, dăm, từng, các, mỗi..

    6.Phó từ: từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó. VD: đã-đang-sẽ, rất-lắm-quá, cũng-từng, không-chưa-chẳng, được…

    7.Đại từ: từ dùng để trỏ người, sự vật,… hoặc dùng để hỏi Ví dụ-Đại từ để trỏ: tôi, ta, nó, họ, hắn…; bấy nhiêu,-Đại từ để hỏi: bao nhiêu, gì, ai, sao, thế nào…

    8. Chỉ từ: từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian. Ví dụ: này, kia, ấy, nọ9.Quan hệ từ: từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ như so sánh, sở hữu, nhân quả… giữa các bộ phận của câu hoặc giữa các câu trong một đoạn văn. Ví dụ: + và, nhưng, bởi vì, nếu, như, của…+ Cặp quan hệ từ: tuy…nhưng, không những…mà còn, vì…nên,..

    10.Trợ từ: từ chuyên đi kèm với một số từ ngữ để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Ví dụ từ “những”, “có”, “chỉ”, “ngay”, “chính” trong câu: ăn những hai bát cơm, ăn có hai bát cơm, chỉ ba đứa, đi ngay, chính nó, ..

    11.Thán từ: từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc(a, ái, ôi, ô hay, than ôi,…) hoặc để gọi đáp (này, ơi, vâng, dạ…).

    12.Tình thái từ: từ dùng để thêm vào câu để tạo nên câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. – Ví dụ:+ à, ư, hử, nhỉ, chăng, chứ (nghi vấn)+ đi, nào, với (cầu khiến)+ thay, sao… (cảm thán)+ ạ, nhé, cơ mà… (sắc thái tình cảm)Trong Ngữ pháp học, từ loại là một lớp từ ngôn ngữ học được xác định bằng các hiện tượng cú pháp hoặc các hiện tượng hình thái học của mục từ vựng trong câu nói. Phân loại ngôn ngữ học phổ biến gồm có danh từ, động từ và các từ loại khác.

    $BangGia$

    Trả lời

Viết một bình luận