Trình bày vị trí, hình thể ngoài, hình thể trong của tủy sống? Kể tên 12 đôi dây thần kinh sọ não? Áp dụng lâm sàng?

By Clara

Trình bày vị trí, hình thể ngoài, hình thể trong của tủy sống?
Kể tên 12 đôi dây thần kinh sọ não? Áp dụng lâm sàng?

0 bình luận về “Trình bày vị trí, hình thể ngoài, hình thể trong của tủy sống? Kể tên 12 đôi dây thần kinh sọ não? Áp dụng lâm sàng?”

  1. Giải thích các bước giải:

    * Vị trí của tủy sống:

    – Tủy sống là phần thần kinh trung ương nằm trong ống sống.

    – Đầu trên liên tiếp với hành não ở ngang bờ trờn C 1.

    – Đầu dưới tận cùng ngang mức bờ trên L 2.

    – Nối đầu dưới tủy sống và đáy ống sống là dây tận cùng

    * Hình thể ngoài của tủy sống:

    – Tủy sống có hình trụ dẹt theo chiều trc sau.

    – Đầu dưới tủy sống thuôn nhọn lại thành nón tủy.

    – Nối từ đỉnh nón tuỷ đến đáy ống sống là dây tận cùng ( do màng mềm tạo nên) cố định ts vào đáy ống sống.

    – Ở giữa mặt trước tủy sống có khe giữa trước, ở giữa mặt sau có rãnh giữa sau

    – Hình thể ngoài của ts chia thành 2 nửa phải và trái bởi khe giữa trước và rãnh giữa sau.

    – Trên mỗi nửa tuỷ sống có 2 rãnh bên.

    + Rãnh bên trc: Là nơi thoát ra của các rễ trước dây ts sống

    + Rãnh bên sau: là nơi đi vào của rễ sau dây tk sống

    – Hai rãnh bên chia mỗi nửa tuỷ sống thành 3 thừng:

    + Thừng trước : nằm giữa khe giữa trước và rãnh bên trước

    + Thừng bên: nằm ở giữa 2 rãnh bên

    + Thừng sau: nằm ở giữa rãnh bên sau và rãnh giữa sau

    * Hình thể trong của tủy sống:

    Hình Thể Trong Của Tủy Sống : chất xám ở giữa và chất trắng ở xung quanh

    Ở giữa chất xám có ống trung tâm

    – Chất xám: Được tạo bởi những thân noron và sợi thần kinh ko có bao Myelin.

    – Chất trắng: Tạo nên bởi những sợi trục có bao myelin.

    12 đôi dây thần kinh sọ não

    – Dây thần kinh khứu giác (I)

    – Dây thần kinh thị giác (II)

    – Dây thần kinh vận nhãn (III)

    – Dây thần kinh ròng rọc (IV)

    – Dây thần kinh sinh ba (V)

    – Dây thần kinh vận nhãn ngoài (VI)

    – Dây thần kinh mặt (VII)

    – Dây thần kinh tiền đình- ốc tai (VIII)

    – Dây thần kinh thiệt hầu (IX)

    – Dây thần kinh lang thang (X)

    – Dây thần kinh phụ (XI)

    – Dây thần kinh hạ thiệt (XII)

    Trả lời

Viết một bình luận