Trộn đều 49,4 hỗn hợp A gồm MgCO3 và kim loại M có hoá trị không đổi. Chi hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau. Đốt nóng phần 1 trong không khí để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,2 g gồm các oxit kim loại. Để hoà tan hết phần 2 cần 500ml dung dịch chứa hỗn hợp 0,8 M và H2SO4 0,6 M được V lít khí B ở đktc.
a. Viết các PTHH xảy ra.
b. Xác định kim loại M và tỉ khối của B so với H2.
Trộn đều 49,4 hỗn hợp A gồm MgCO3 và kim loại M có hoá trị không đổi. Chi hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau. Đốt nóng phần 1 trong không khí để phản ứn
By Ariana
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi $n$ là hóa trị của kim loại $M$
a) Phương trình hóa học :
$MgCO_3 \xrightarrow{t^o} MgO + CO_2$
$4M + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2M_2O_n$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$2M + 2nHCl \to 2MCl_n + nH_2$
$MgCO_3 + H_2SO_4 \to MgSO_4 + CO_2 + H_2O$
$2M + nH_2SO_4 \to M_2(SO_4)_n + nH_2$
b)
Ở mỗi phần , gọi : $n_{MgCO_3} =a (mol) ; n_M = b(mol)$
$\to 84a + Mb = \dfrac{49,4}{2} = 24,7(1)$
Theo PTHH :
$n_{MgO} = n_{MgCO_3} = a(mol)$
$n_{M_2O_n} = 0,5n_M = 0,5b(mol)$
$\to 40a + 0,5b.(2M + 16n) = 18,2$
$⇔ 40a + Mb + 16bn = 18,2(2)$
$n_{HCl} = 0,5.0,8 = 0,4(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,5.0,6 = 0,3(mol)$
$\to n_{H^+} = 0,4 + 0,3.2 = 1(mol)$
$MgCO_3 + 2H^+ \to Mg^{2+} + CO_2 + H_2O$
$2M + 2nH^+ \to 2M^{n+} + nH_2$
Ta có :
$n_{H^+} = 2a + bn = 1(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra $a = 0,29 ; Mb = 0,16 <0$
$\to$ Sai đề.