Trong công thức oxit cao nhất của nguyên tố R (nằm ở nhóm A) oxi chiếm 72,73% khối lượng. Xác định công thức phân tử ở trên. Cho 0,448 lít oxit trên (điều kiện tiêu chuẩn) vào 1 lít dung dịch A(OH)2 thu được 1,82g hỗn hợp 2 muối. Xác định A
Trong công thức oxit cao nhất của nguyên tố R (nằm ở nhóm A) oxi chiếm 72,73% khối lượng. Xác định công thức phân tử ở trên. Cho 0,448 lít oxit trên (
By Everleigh
Oxit cao nhất của R: $R_2O_n$
$\%O=72,73\%$
$\Rightarrow \dfrac{16n.100}{2R+16n}=72,73$
$\Leftrightarrow R=3n$
$n=4\Rightarrow R=12(C)$
Vậy oxit của R là $C_2O_4\Leftrightarrow CO_2$
$n_{CO_2}=0,02(mol)$
– Nếu chỉ tạo $ACO_3$ (0,02 mol)
$\Rightarrow m_{ACO_3}=0,02(A+60)=0,02A+1,2(g)$
– Nếu chỉ tạo $A(HCO_3)_2$ (0,01 mol)
$\Rightarrow m_{A(HCO_3)_2}=0,01(A+122)=0,01A+1,22(g)$
$\Rightarrow 0,02A+1,2<1,82<0,01A+1,22$
$\Leftrightarrow 31<A<60$
$\Rightarrow A=40(Ca)$
Đáp án:
\(Ca\) (canxi)
Giải thích các bước giải:
Gọi \(n\) là hóa trị cao nhất của \(R\).
Vậy oxit có dạng \(R_2O_n\)
\( \to {M_{{R_2}{O_n}}} = 2{M_R} + 16n\)
\( \to \% {m_O} = \frac{{16n}}{{2{M_R} + 16n}} = 72,73\% \)
\( \to {M_R} = 3n\)
Thỏa mãn \(n=4 \to M_R=12 \to R:C\).
Vậy oxit là \(CO_2\).
\( \to {n_{C{O_2}}} = \frac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02{\text{ mol}}\)
Dẫn lượng khí trên vào dung dịch \(A(OH)_2\) thu được 1,82 gam hỗn hợp 2 muối.
\(A{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}AC{O_3} + {H_2}O\)
\(A{(OH)_2} + 2C{O_2}\xrightarrow{{}}A{(HC{O_3})_2}\)
Câu này tới đây dùng phương pháp chặn khoảng
Nếu muối chỉ chứa \(ACO_3\).
\( \to {n_{AC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,02{\text{ mol}}\)
\( \to {M_{AC{O_3}}} = M_A+60=\frac{{1,82}}{{0,02}} = 91 \)
\(\to {M_A} = 31\)
Nếu muối chỉ chứa \(A(HCO_3)_2\)
\( \to {n_{A{{(HC{O_3})}_2}}} = \frac{1}{2}{n_{C{O_2}}} = 0,01{\text{ mol}}\)
\( \to {M_{A{{(HC{O_3})}_2}}} = {M_A} + 61.2 = \frac{{1,82}}{{0,01}} = 182\)
\( \to {M_A} = 182 – 61.2 = 60\)
Vì thu được hỗn hợp 2 muối nên
\(31<M_A<60\).
\(A\) có hóa trị II và \(A(OH)_2\) là bazo tan nên \(A\) là kim loại kiềm thổ.
Do vậy thỏa mãn \(M_A=40 \to A: Ca\) (canxi)