VIẾT NỘI DUNG CHÍNH CỦA NHỮNG BÀI SAU: 1. từ và cấu tạo của từ 2. từ mượn 3. nghĩa của từ 4.từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa 5. danh từ đún

By Kennedy

VIẾT NỘI DUNG CHÍNH CỦA NHỮNG BÀI SAU:
1. từ và cấu tạo của từ
2. từ mượn
3. nghĩa của từ
4.từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
5. danh từ
đúng = 1 cảm ơn + ctlhn + 5 sao

0 bình luận về “VIẾT NỘI DUNG CHÍNH CỦA NHỮNG BÀI SAU: 1. từ và cấu tạo của từ 2. từ mượn 3. nghĩa của từ 4.từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa 5. danh từ đún”

  1. 1.

    – Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất, để đặt câu.

    – Cấu tạo từ:

      Chia làm 2 loại:

    + Từ đơn: từ gồm một tiếng có nhiều nghĩa

    + Từ phức: là từ gồm 2 hay nhiều tiếng trở lên      

    2.

    Từ mượn là từ mượn của nước ngoài để tạo sự phong phú cho Tiếng Việt.

    3.

    Nghĩa của từ được hình thành do các yếu tố khác nhau ngoài ngôn ngữ như sự vật, hiện tượng,…

    Nghĩa của từ:

    – Đưa ra khái niệm, định nghĩa từ biểu thị.

    – Đưa ra các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với những từ cần giải thích cho người khác hiểu.

    4.

    Từ nhiều nghĩa: là từ có nhiều nghĩa khác nhau.

    Hiện tượng chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra nhiều nghĩa khác.

    Gồm: 

    Nghĩa gốc: nghĩa ban đầu

    Nghĩa chuyển: Là nghĩa hình thành dữa trên cơ sở nghĩa gốc

    5.

    -Danh từ: là từ chỉ người, sự vật, hiện tượng,……

    -Danh từ gồm: 

     +Danh từ riêng: là tên riêng của một sự vật( tên người, tên địa danh,…)

     +Danh từ chung: là tên một loại sự vật (vd: hươu cao cổ,…)

    Các câu trả lời trên được lượm nhặt trong sgk (60%) và trên mạng(10%).

    Tự nghĩ(30%)

    Trả lời
  2. 1từ và cấu tạo của từ

    – từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

    -tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ

    -từ chỉ một tiếng gọi là từ đơn.

    -từ gồm hai tiếng trở lên là từ phức.

    + từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép.

    +Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.

    2từ mượn

    -là từ mà nhân dân tạo ra hoặc vay mượn tiếng nước ngoài.

    -bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.

    -nguyên tắc mượn từ

    +mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt. tuy vậy để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện.

    3. nghĩa của từ

    -nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động ,quan hệ…) mà từ biểu thị.

    -Cách giải thích nghĩa của từ:

    +Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

    +Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.

    4từ nhiều nghĩa hoặc hiện tượng chuyển nghĩa.

    a,từ nhiều nghĩa.

    -từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.

    b, hiện tượng chuyển nghĩa của từ

    -chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ ,tạo ra những từ nhiều nghĩa.

    -trong từ nhiều nghĩa có:

    +Nghĩa gốc là xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.

    +Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.

    5danh từ

    -đặc điểm của danh từ

    +Danh từ là những từ chỉ người ,vật ,hiện tượng, khái niệm…

    + danh từ có thể kết hợp với những từ chỉ số lượng ở phía trước ,các từ này, ấy, đó… ở phía sau là một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.

    +Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.

    -danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.

    +Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn :danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.

    . Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính điếm ,đo lường sự vật.

    .danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại và từng cá thể người ,vật ,hiện tượng ,khái niệm…

    +Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm là:

    . Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên.( còn gọi là loại từ);

    . Danh từ chỉ đơn vị quy ước ,cụ thể là:

    _danh từ chỉ đơn vị chính xác;

    _danh từ chỉ đơn vị ước chừng.

                       chúc bạn học tốt!

     

     

    Trả lời

Viết một bình luận