1-Một nguồn S có công suất là P truyền đẳng hướng theo mọi phương. Mức cường độ âm tại 1 điểm cách nguồn S 10m là 106dB. Cường độ âm tại 1 điểm cách S

1-Một nguồn S có công suất là P truyền đẳng hướng theo mọi phương. Mức cường độ âm tại 1 điểm cách nguồn S 10m là 106dB. Cường độ âm tại 1 điểm cách S 2m là: A. 1W/m^2
B. 0,5W/m^2
C. 1,5W/m^2
D. 2W/m^2
2-Một nguồn âm O, phát sóng âm theo mọi phương như nhau. Tại điểm B cách nguồn 1 đoạn rB có mức cường độ âm bằng 48dB. Tại điểm A, cách nguồn đoạn rA=1/4rB có mức cường độ âm bằng:
A. 12dB. B. 192dB. C. 60dB. D. 24dB.
Giúp e vs ạ ><

0 bình luận về “1-Một nguồn S có công suất là P truyền đẳng hướng theo mọi phương. Mức cường độ âm tại 1 điểm cách nguồn S 10m là 106dB. Cường độ âm tại 1 điểm cách S”

  1. Câu 1:

    $I=\dfrac{P}{S}\xrightarrow{{\text{sóng âm lan truyền mọi phương}}} I=\dfrac{P}{4\pi.r^2}$

    $\to \dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{r_2^2}{r_1^2}=\dfrac{1}{25}$

    $\to I_2=25I_1$

    $\to \dfrac{L_1}{L_2}=\dfrac{106}{ 10\log\dfrac{I_2}{I_o}}=\dfrac{106}{10\log\dfrac{25I_1}{I_o}}=\dfrac{106}{10\log25+106}$

    $\to L_2=10\log25+106=120(dB)$

    (thiếu cường độ âm chuẩn, không tính được $I_2$)

    Câu 2:

    $I=\dfrac{P}{S}\xrightarrow{{\text{sóng âm lan truyền mọi phương}}} I=\dfrac{P}{4\pi.r^2}$

    $\to \dfrac{I_A}{I_B}=\dfrac{r_B^2}{r_A^2}=16$

    $\to \dfrac{L_A}{L_B}=10\log\dfrac{I_A}{I_o}: 48=\dfrac{10\log\dfrac{16I_B}{I_o}}{48}=\dfrac{10\log16+48}{48}$

    $\to L_A=10\log16+48=60dB$

    Bình luận

Viết một bình luận