1.Một vật sáng AB = 4 mm đặt thẳng góc với trục chính cùa một thấu kính hội tụ ( có tiêu cự 40cm), cho ảnh cách vật 36 cm. Xác định tính chất, vị trí của của vật, vị trí và tính chất của ảnh.
2. Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f= -25 cm cho ảnh cách vật 56,25 cm .Xác định vị trí và tính chất của vật và ảnh. Tính độ phóng đại cho mỗi trường hợp.
Bài 1:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AB = 4mm\\f = 40cm\\L = 36cm\end{array} \right.\)
Ta thấy \(L < f \Rightarrow \) ảnh ảo
\( \Rightarrow d + d’ = – L = – 36cm\) (1)
Lại có: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d’}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{40}} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d’}}\) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}d = 24cm\\d’ = – 60cm\end{array} \right.\)
Độ phóng đại ảnh vật: \(k = – \dfrac{{d’}}{d} = – \dfrac{{ – 60}}{{24}} = 2,5\)
+ Vật thật cách thấu kính 24cm.
+ Ảnh ảo lớn hơn vật (gấp 2,5 lần vật), cách thấu kính 60cm.
Bài 2:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}f = – 25cm\\L = 56,25cm\end{array} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d’}}\\d + d’ = L\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{ – 25}} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d’}}\\d + d’ = 56,25\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}d = 75cm\\d’ = – 18,75cm\end{array} \right.\)
Độ phóng đại ảnh vật: \(k = – \dfrac{{d’}}{d} = – \dfrac{{ – 18,75}}{{75}} = \dfrac{1}{4}\)
+ Vật thật cách thấu kính 75cm
+ Ảnh ảo nhỏ hơn vật 4 lần, cách thấu kính 18,75cm.