1
Nhật Bản tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao do
A:
có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B:
có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
C:
không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.
D:
tiết kiệm nguồn nguyên liệu, mang lại lợi nhuận lớn.
2
Thành phố châu Á có số dân đông nhất là
A:
Niu Đê-li.
B:
Xơ-un.
C:
Tô-ki-ô.
D:
Bắc Kinh.
3
Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quan năm?
A:
Vị trí địa lí không giáp biển.
B:
Địa hình núi ở rìa lục địa chắn gió.
C:
Có đường chí tuyến đi qua lãnh thổ.
D:
Có Tín phong thổi đều quanh năm.
4
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là
A:
khí hậu khô hạn.
B:
động đất và núi lửa.
C:
địa hình núi hiểm trở.
D:
ít khoáng sản.
5
Khu vực có mật độ dân số cao nhất ở châu Á là
A:
Nam Á.
B:
Bắc Á.
C:
Đông Á.
D:
Đông Nam Á.
6
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ được viết tắt là
A:
OPEC.
B:
ASEM.
C:
ASEAN.
D:
UNICEF.
7
Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nào sau đây?
A:
Ôn đới hải dương.
B:
Nhiệt đới gió mùa.
C:
Ôn đới lục địa.
D:
Cận nhiệt đới gió mùa.
8
Đồng bằng rộng lớn nhất ở châu Á là
A:
đồng bằng Tây Xi-bia.
B:
đồng bằng Hoa Bắc.
C:
đồng bằng Lưỡng Hà.
D:
đồng bằng Ấn – Hằng.
9
Đại dương nằm giữa châu Á và châu Mĩ là
A:
Thái Bình Dương.
B:
Ấn Độ Dương.
C:
Bắc Băng Dương.
D:
Đại Tây Dương.
10
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm
Picture 4
Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm 2015, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A:
Tròn.
B:
Miền.
C:
Cột.
D:
Kết hợp.
11
Rừng lá kim (tai-ga) phân bố chủ yếu ở quốc gia nào sau đây?
A:
Trung Quốc.
B:
Liên Bang Nga.
C:
Ấn Độ.
D:
Đông Nam Á.
12
Chủng tộc nào sau dây không thuộc các chủng tộc chính ở châu Á?
A:
Ơ-rô-pê-ô-it.
B:
Môn-gô-lô-it.
C:
Nê-grô-it.
D:
Ô-xtra-lô-it
13
Ảnh hưởng của dãy Hi-ma-lay-a ảnh hưởng đến khí hậu của khu vực Nam Á là
A:
tạo ra một mùa đông lạnh, khô và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam.
B:
tạo ra một mùa đông bớt lạnh và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam.
C:
tạo ra một mùa đông bớt lạnh giá và mùa hạ có gió phơn ở sườn phía nam.
D:
tạo ra một mùa đông lạnh, ẩm, mưa nhiều và mùa hạ ít mưa ở sườn phía bắc.
14
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên châu Á?
A:
Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.
B:
Các nguồn năng lượng dồi dào.
C:
Tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
D:
Tài nguyên khoáng sản phong phú.
15
Núi Phú Sĩ là hình ảnh đặc trưng của quốc gia
A:
Nhật Bản.
B:
Sin-ga-po-re.
C:
Trung Quốc.
D:
Hàn Quốc
16
Ở châu Á, tôn giáo ra đời vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên là
A:
Phật giáo.
B:
Kitô giáo.
C:
Ấn Độ giáo.
D:
Hồi giáo.
17
Tây Nam Á tiếp giáp với biển nào sau đây?
A:
Biển Đỏ.
B:
Biển Ban-tích.
C:
Biển Ca-ri-bê.
D:
Biển Đông.
18
Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Ấn – Hằng?
A:
Nhỏ, hẹp, bị cắt xẻ mạnh.
B:
Do phù sa sông Ấn, sông Hằng bồi đắp.
C:
Rộng lớn và bằng phẳng.
D:
Kéo dài hơn 3000km.
19
Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa là
A:
mỗi năm có hai mùa gió trái ngược nhau về hướng, độ ẩm, nhiệt độ.
B:
lượng mưa lớn nhưng lượng bốc hơi lớn nên độ ẩm luôn thấp.
C:
vào mùa hạ, gió thổi từ lục địa ra, lạnh và khô.
D:
vào mùa đông, gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm và mưa nhiều.
20
Khu vực Trung Á tập trung nhiều hoang mạc, bán hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do
A:
có dòng biển lạnh chạy dọc ven bờ.
B:
sự thống trị của khối khí áp cao cận chí tuyến.
C:
nằm sâu trong nội địa và bức chắn địa hình.
D:
ảnh hưởng của Tín phong khô nóng.
21
Đặc điểm kinh tế – xã hội nào sau đây không đúng với các nước châu Á?
A:
Trình độ phát triển giữa các nước và vũng lãnh thổ không đều.
B:
Số lượng các quốc gia đang phát triển chiếm tỉ lệ rất ít.
C:
Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Á.
D:
Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (NICs).
22
Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của sông Hoàng Hà?
A:
Chế độ nước sông thất thường.
B:
Bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và đổ ra biển Hoàng Hải.
C:
Sông có lũ lớn vào mùa hạ, cạn vào đông xuân.
D:
Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa.
23
Cảnh quan tiêu biểu của Nam Á là
A:
hoang mạc và núi cao.
B:
xavan.
C:
rừng nhiệt đới ẩm.
D:
rừng lá kim.
24
Đặc điểm kinh tế các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan là
A:
tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại.
B:
công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
C:
mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh.
D:
nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp.
25
Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là
A:
sắt.
B:
đồng.
C:
dầu mỏ.
D:
than đá.
1. Nhật Bản tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao do
A: có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B: có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
C: không có khả năng nhập khẩun liệu, mang lại lợi nhuận lớn.
D: tiết kiệm nguồn nguyê dân đông nhất là
Đáp án: D: tiết kiệm nguồn nguyên liệu, mang lại lợi nhuận lớn.
2. Thành phố châu Á có số dân đông nhất là
A: Niu Đê-li.
B: Xơ-un.
C: Tô-ki-ô.
D: Bắc Kinh.
Đáp án: D: Bắc Kinh.
3. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quan năm?
A: Vị trí địa lí không giáp biển.
B: Địa hình núi ở rìa lục địa chắn gió.
C: Có đường chí tuyến đi qua lãnh thổ.
D: Có Tín phong thổi đều quanh năm.
Đáp án: A: Vị trí địa lí không giáp biển.
4. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là
A: khí hậu khô hạn.
B: động đất và núi lửa.
C: địa hình núi hiểm trở.
D: ít khoáng sản.
Đáp án: B: động đất và núi lửa.
5. Khu vực có mật độ dân số cao nhất ở châu Á là
A: Nam Á.
B: Bắc Á.
C: Đông Á.
D: Đông Nam Á.
Đáp án: C: Đông Á.
6. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ được viết tắt
A: OPEC.
B: ASEM.
C: ASEAN.
D: UNICEF.
Đáp án: A: OPEC.
7. Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nào sau đây?
A: Ôn đới hải dương.
B: Nhiệt đới gió mùa.
C: Ôn đới lục địa.
D: Cận nhiệt đới gió mùa.
Đáp án: B: Nhiệt đới gió mùa.
8. Đồng bằng rộng lớn nhất ở châu Á là
A: đồng bằng Tây Xi-bia.
B: đồng bằng Hoa Bắc.
C: đồng bằng Lưỡng Hà.
D: đồng bằng Ấn – Hằng.
Đáp án: D: đồng bằng Ấn – Hằng.
9. Đại dương nằm giữa châu Á và châu Mĩ là
A: Thái Bình Dương.
B: Ấn Độ Dương.
C: Bắc Băng Dương.
D: Đại Tây Dương.
Đáp án: A: Thái Bình Dương.
10. Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm Picture 4 Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm 2015, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A: Tròn.
B: Miền.
C: Cột.
D: Kết hợp.
Đáp án: C: Cột.
11 Rừng lá kim (tai-ga) phân bố chủ yếu ở quốc gia nào sau đây?
A: Trung Quốc.
B: Liên Bang Nga.
C: Ấn Độ.
D: Đông Nam Á.
Đáp án: B: Liên Bang Nga.
12. Chủng tộc nào sau dây không thuộc các chủng tộc chính ở châu Á?
A: Ơ-rô-pê-ô-it.
B: Môn-gô-lô-it.
C: Nê-grô-it.
D: Ô-xtra-lô-it
Đáp án: C: Nê-grô-it.
13 Ảnh hưởng của dãy Hi-ma-lay-a ảnh hưởng đến khí hậu của khu vực Nam Á là
A: tạo ra một mùa đông lạnh, khô và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam.
B: tạo ra một mùa đông bớt lạnh và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam.
C: tạo ra một mùa đông bớt lạnh giá và mùa hạ có gió phơn ở sườn phía nam.
D: tạo ra một mùa đông lạnh, ẩm, mưa nhiều và mùa hạ ít mưa ở sườn phía bắc.
Đáp án: B: tạo ra một mùa đông bớt lạnh và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam.
14. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên châu Á?
A: Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.
B: Các nguồn năng lượng dồi dào.
C: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
D: Tài nguyên khoáng sản phong phú.
Đáp án: A: Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.
15. Núi Phú Sĩ là hình ảnh đặc trưng của quốc gia
A: Nhật Bản.
B: Sin-ga-po-re.
C: Trung Quốc.
D: Hàn Quốc 16
Đáp án: A: Nhật Bản.
16. Ở châu Á, tôn giáo ra đời vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên là
A: Phật giáo.
B: Kitô giáo.
C: Ấn Độ giáo.
D: Hồi giáo.
Đáp án: A: Phật giáo.
17. Tây Nam Á tiếp giáp với biển nào sau đây?
A: Biển Đỏ.
B: Biển Ban-tích.
C: Biển Ca-ri-bê.
D: Biển Đông.
Đáp án: A: Biển Đỏ.
18. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Ấn – Hằng?
A: Nhỏ, hẹp, bị cắt xẻ mạnh.
B: Do phù sa sông Ấn, sông Hằng bồi đắp.
C: Rộng lớn và bằng phẳng.
D: Kéo dài hơn 3000km.
Đáp án: D: Kéo dài hơn 3000km.
19. Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa là
A: mỗi năm có hai mùa gió trái ngược nhau về hướng, độ ẩm, nhiệt độ.
B: lượng mưa lớn nhưng lượng bốc hơi lớn nên độ ẩm luôn thấp.
C: vào mùa hạ, gió thổi từ lục địa ra, lạnh và khô.
D: vào mùa đông, gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm và mưa nhiều.
Đáp án: A: mỗi năm có hai mùa gió trái ngược nhau về hướng, độ ẩm, nhiệt độ.
20. Khu vực Trung Á tập trung nhiều hoang mạc, bán hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do
A: có dòng biển lạnh chạy dọc ven bờ.
B: sự thống trị của khối khí áp cao cận chí tuyến.
C: nằm sâu trong nội địa và bức chắn địa hình.
D: ảnh hưởng của Tín phong khô nóng.
Đáp án: C: nằm sâu trong nội địa và bức chắn địa hình.
21. Đặc điểm kinh tế – xã hội nào sau đây không đúng với các nước châu Á?
A: Trình độ phát triển giữa các nước và vũng lãnh thổ không đều.
B: Số lượng các quốc gia đang phát triển chiếm tỉ lệ rất ít.
C: Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Á.
D: Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (NICs).
Đáp án: C: Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Á.
22. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của sông Hoàng Hà?
A: Chế độ nước sông thất thường.
B: Bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và đổ ra biển Hoàng Hải.
C: Sông có lũ lớn vào mùa hạ, cạn vào đông xuân.
D: Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa.
Đáp án: B: Bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và đổ ra biển Hoàng Hải.
23. Cảnh quan tiêu biểu của Nam Á là
A: hoang mạc và núi cao.
B: xavan.
C: rừng nhiệt đới ẩm.
D: rừng lá kim.
Đáp án: C: rừng nhiệt đới ẩm.
24. Đặc điểm kinh tế các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan là
A: tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại.
B: công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
C: mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh.
D: nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp.
Đáp án: C: mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh.
25. Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là
A: sắt.
B: đồng.
C: dầu mỏ.
D: than đá.
Đáp án: C: dầu mỏ.
CHÚC BN HỌC TỐT ^^
1 Nhật Bản tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao do
A: có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B: có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
C: không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.
D: tiết kiệm nguồn nguyên liệu, mang lại lợi nhuận lớn.
2 Thành phố châu Á có số dân đông nhất là
A: Niu Đê-li.
B: Xơ-un.
C: Tô-ki-ô.
D: Bắc Kinh.
Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quan năm?
A: Vị trí địa lí không giáp biển.
B: Địa hình núi ở rìa lục địa chắn gió.
C: Có đường chí tuyến đi qua lãnh thổ.
D: Có Tín phong thổi đều quanh năm.
4 Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là
A: khí hậu khô hạn.
B: động đất và núi lửa.
C: địa hình núi hiểm trở.
D: ít khoáng sản.
5 Khu vực có mật độ dân số cao nhất ở châu Á là
A: Nam Á.
B: Bắc Á.
C: Đông Á.
D: Đông Nam Á.
6 Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ được viết tắt
A: OPEC.
B: ASEM.
C: ASEAN.
D: UNICEF.
7 Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nào sau đây?
A: Ôn đới hải dương.
B: Nhiệt đới gió mùa.
C: Ôn đới lục địa.
D: Cận nhiệt đới gió mùa.
8 Đồng bằng rộng lớn nhất ở châu Á là
A: đồng bằng Tây Xi-bia.
B: đồng bằng Hoa Bắc.
C: đồng bằng Lưỡng Hà.
D: đồng bằng Ấn – Hằng.
9 Đại dương nằm giữa châu Á và châu Mĩ là
A: Thái Bình Dương.
B: Ấn Độ Dương.
C: Bắc Băng Dương.
D: Đại Tây Dương.
10 Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm Picture 4 Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm 2015, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A: Tròn.
B: Miền.
C: Cột.
D: Kết hợp.
11 Rừng lá kim (tai-ga) phân bố chủ yếu ở quốc gia nào sau đây?
A: Trung Quốc.
B: Liên Bang Nga.
C: Ấn Độ.
D: Đông Nam Á.
12 Chủng tộc nào sau dây không thuộc các chủng tộc chính ở châu Á?
A: Ơ-rô-pê-ô-it.
B: Môn-gô-lô-it.
C: Nê-grô-it.
D: Ô-xtra-lô-it
13 Ảnh hưởng của dãy Hi-ma-lay-a ảnh hưởng đến khí hậu của khu vực Nam Á là
A: tạo ra một mùa đông lạnh, khô và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam.
B: tạo ra một mùa đông bớt lạnh và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam.
C: tạo ra một mùa đông bớt lạnh giá và mùa hạ có gió phơn ở sườn phía nam.
D: tạo ra một mùa đông lạnh, ẩm, mưa nhiều và mùa hạ ít mưa ở sườn phía bắc.
14 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên châu Á?
A: Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.
B: Các nguồn năng lượng dồi dào.
C: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
D: Tài nguyên khoáng sản phong phú.
15 Núi Phú Sĩ là hình ảnh đặc trưng của quốc gia
A: Nhật Bản.
B: Sin-ga-po-re.
C: Trung Quốc.
D: Hàn Quốc 16
16 Ở châu Á, tôn giáo ra đời vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên là
A: Phật giáo.
B: Kitô giáo.
C: Ấn Độ giáo.
D: Hồi giáo.
17 Tây Nam Á tiếp giáp với biển nào sau đây?
A: Biển Đỏ.
B: Biển Ban-tích.
C: Biển Ca-ri-bê.
D: Biển Đông.
18 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Ấn – Hằng?
A: Nhỏ, hẹp, bị cắt xẻ mạnh.
B: Do phù sa sông Ấn, sông Hằng bồi đắp.
C: Rộng lớn và bằng phẳng.
D: Kéo dài hơn 3000km.
19 Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa là
A: mỗi năm có hai mùa gió trái ngược nhau về hướng, độ ẩm, nhiệt độ.
B: lượng mưa lớn nhưng lượng bốc hơi lớn nên độ ẩm luôn thấp.
C: vào mùa hạ, gió thổi từ lục địa ra, lạnh và khô.
D: vào mùa đông, gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm và mưa nhiều.
20 Khu vực Trung Á tập trung nhiều hoang mạc, bán hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do
A: có dòng biển lạnh chạy dọc ven bờ.
B: sự thống trị của khối khí áp cao cận chí tuyến.
C: nằm sâu trong nội địa và bức chắn địa hình.
D: ảnh hưởng của Tín phong khô nóng.
21 Đặc điểm kinh tế – xã hội nào sau đây không đúng với các nước châu Á?
A: Trình độ phát triển giữa các nước và vũng lãnh thổ không đều.
B: Số lượng các quốc gia đang phát triển chiếm tỉ lệ rất ít.
C: Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Á.
D: Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (NICs).
22 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của sông Hoàng Hà?
A: Chế độ nước sông thất thường.
B: Bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và đổ ra biển Hoàng Hải.
C: Sông có lũ lớn vào mùa hạ, cạn vào đông xuân.
D: Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa.
23 Cảnh quan tiêu biểu của Nam Á là
A: hoang mạc và núi cao.
B: xavan.
C: rừng nhiệt đới ẩm.
D: rừng lá kim.
24 Đặc điểm kinh tế các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan là
A: tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại.
B: công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
C: mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh.
D: nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp.
25 Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là
A: sắt.
B: đồng.
C: dầu mỏ.
D: than đá.