1. Only three of students in my class are girls, are all boys. A. the other B. others C. other student D. the others 2. Researchers have discovered 2,

1. Only three of students in my class are girls, are all boys.
A. the other B. others C. other student D. the others
2. Researchers have discovered 2,000 types of new plants but also say are at risk.
A. many B. much C. the other D. variety
3. There is too bad news on TV tonight.
A. many B. much C. a few D. a little
4. He bought three shirts; one for him and for his children.
A. others B. the other C. another D. the others
5. study hard before an examination.
A.Most the students B. Most of the students
C. Most of students D. Almost students

0 bình luận về “1. Only three of students in my class are girls, are all boys. A. the other B. others C. other student D. the others 2. Researchers have discovered 2,”

  1. `C1`

    Đáp án D

    Kiến thức về cách sử dụng của OTHER

    – dùng the other thay thế cho danh từ số ít, đã xác định

    Others: thay thế cho danh từ số nhiều chưa xác định

    Other + danh từ số nhiều = others

    The others: thay thế cho danh từ số nhiều, xác định

    Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp là nữ, còn lại đầu là nam. Còn lại ở đây hiểu là số học sinh còn lại trong lớp học `=>` the others.

    `C2`

    Đáp án A

    1. Much dùng với danh từ không đếm được `=>` loại
    2. The other thường được dùng trong câu có 2 vật `=>` loại
    3. Variety thường được dùng trong cụm variety of `=>` loại

    => Đáp án là A

    Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra 2.000 loại cây mới nhưng cũng cho biết nhiều loại đang bị đe doạ.

    `C3`

    Đáp án B

    Giải thích: “news”: tin tức – là danh từ không đếm được dùng “much”, không sử dụng “too a little”.

    Tạm dịch: Có quá nhiều tin xấu trên ti vi tối nay.

    `C4`

    Đáp án D

    Kiến thức: others = other + danh từ, mang nghĩa: những cái khác

    Giải thích:

    the other + danh từ đếm được số ít, mang nghĩa: cái còn lại, người còn lại

    another: một cái khác, một người khác

    the others = the other + danh từ đếm được số nhiều. Nghĩa: những cái còn lại, những người còn lại

    Tạm dịch: Anh mua ba cái áo; Một cái cho anh và những cái khác cho con của anh

    `C5`

    Đáp án B

    Giải thích:

    – Most + N: hầu hết (chỉ chung chung)

    –  Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his… + N = hầu hết (dùng “of” sau “most” khi có những từ chỉ định theo sau)

    Tạm dịch: Hầu hết các học sinh đều học chăm chỉ trước một kì thi.

    Bình luận

Viết một bình luận