1. The / better / why / boarding / not / kids / to / a / do / you / school /send// ___________________________________________________________________

1. The / better / why / boarding / not / kids / to / a / do / you / school /send// ______________________________________________________________________________
2. Was / not / because / her / job / she / of / inexperience / the / offered // ______________________________________________________________________________
3. Team / his / took / leader / pride / the / great / in / leadership // ______________________________________________________________________________
4. Here / of / happy / their / the / working / are / people / most / with / salaries // ______________________________________________________________________________
5. They / the / was / cats / reached / dogs / when / it / raining / and / town // ____________________________________________________________________

0 bình luận về “1. The / better / why / boarding / not / kids / to / a / do / you / school /send// ___________________________________________________________________”

  1. 1. Why do not you send the kids to a better boarding school?

    –> Tại sao bạn không gửi bọn trẻ đến một trường nội trú tốt hơn?

    2. She was not offered the job because of her inexperience.

    –> Cô ấy không được mời làm việc vì sự thiếu kinh nghiệm của cô ấy.

    3. The team leader took great pride in his leadership.

    –> Trưởng nhóm rất tự hào về khả năng lãnh đạo của mình.

    * Cấu trúc: take/ took great pride : rất tự hào về ..

    4. Most of the people working here are happy with her salaries.

    –>  Hầu hết những người làm việc ở đây đều hài lòng với mức lương của cô ấy.

    * Cấu trúc: happy with sth/ sb: hài lòng về cái gì/ ai

    5. It was raining cats and dogs when they reached the town.

    –> Trời mưa rào khi họ đến thị trấn.

    * raining cats and dog: mưa rào, mưa lớn

    Bình luận
  2. 1. Why do not you send the kids to a better boarding school?

    –> Tại sao bạn không gửi bọn trẻ đến một trường nội trú tốt hơn?

    2. She was not offered the job because of her inexperience.

    –> Cô ấy không được mời làm việc vì thiếu kinh nghiệm.

    3. The team leader took great pride in his leadership.

    –> Trưởng nhóm rất tự hào về khả năng lãnh đạo của mình.

    4. Most of the people working here are happy with her salaries.

    –>  Hầu hết những người làm việc ở đây đều hài lòng với mức lương của cô ấy.

    5. It was raining cats and dogs when they reached the town.

    –> Trời mưa rào khi họ đến thị trấn.

    Bình luận

Viết một bình luận