1. The taxi broken down. The taxi was taking us to the airport.
A. The taxi taking us to the airport broken down.
B. The taxi was taking us to the airport broken down.
C. The taxi takes us to the airport broken down.
D. The taxi took us to the airport boken down.
2. There’s a party at Mary’s house next week.
A. Next week, Mary was having a party at her house.
B. Next week, Mary is having a party at her house.
C. Next week, Mary having a party at her house.
D. Next week, Mary are having a party at her house.
3. Our meeting is tomorrow.
A. We are having a meeting tomorrow.
B. We is having a meeting tomorrow.
C. We were having a meeting tomorrow.
D. Our were having a meeting tomorrow.
1. A (Mệnh đề quan hệ : The taxi who was taking us to the airport broken down ; rút gọn thành : The taxi taking us to the airport broken down.)
2. B (Loại ý A vì hành động ở tương lai, loại ý C vì sai cấu trúc, loại ý D vì sai tobe)
3. A (Giống câu 2, dùng hiện tại tiếp diễn diễn tả kế hoạch)
Câu 1. A rút gọn của câu bị động quá khứ
2.b (be+ ving: thể hiện một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tl)
3.a( cấu trúc như câu trên)