1. we take part in many different ……… at recess (ACT)
2. in electronics they learn to repair …….. appliances (house)
3. i have …. time to do it (little)
1. we take part in many different ……… at recess (ACT)
2. in electronics they learn to repair …….. appliances (house)
3. i have …. time to do it (little)
1. activities (sau tính từ là danh từ, có “many”-> danh từ số nhiều)
2. household (trước danh từ là tính từ)
3. a little (trước danh từ là tính từ) (Dùng “little” vẫn được nhưng nghĩa nó mang tính phủ định: Tôi có rất rất ít thời gian để làm nó-> Hầu như không có thời gian)
1.activities ( do sau tính từ là danh từ và có many nên ta sử dụng danh từ số nhiều)
2.household ( household appliances là thiết bị điện gia đình)
3.a little ( a little + danh từ không đếm được : có một ít gì đó đử để làm gì )