1. You – on Tuesday. You -. on Wednesday A. Dont arrive / arrived B. Didnt arrive / arrives C. Didnt arriving / arrived D. Didnt arrive / arrive

1. You …. on Tuesday. You ….. on Wednesday
A. Dont arrive / arrived
B. Didnt arrive / arrives
C. Didnt arriving / arrived
D. Didnt arrive / arrived
2. He asked me ….. I was a student
A. If
B. Who
3. He …. me whether I came from
A. Told
B. Asked
C. Said
D. Required
4. We couldnt buy anything because …. of the shops were open
A. None
B. All
C. No one
D. Nothing
5. He is lazy. He never does ….. work
A. Some
B. No
C. Any
D. Not
*Giải thích*

0 bình luận về “1. You – on Tuesday. You -. on Wednesday A. Dont arrive / arrived B. Didnt arrive / arrives C. Didnt arriving / arrived D. Didnt arrive / arrive”

  1. $\text{1. D}$

    GT: nếu nhìn vào đáp án, ta sẽ thấy có 3 đáp án đầu toàn là thì khác nhau mặc dù ko có rõ trạng từ là gì => chọn D

    $\text{2. A if}$

    GT: câu này dạng reported speech và có cấu trúc: S1 asked S2 if/whether ….

    $\text{3. B asked}$

    GT: tương tự câu trên ta có: S1 asked S2 whether/if …

    $\text{4. A none}$

    GT: vế trước nghĩa là: chúng tôi không mua đc thứ gì => vì tất cả các shop đều đóng cửa hay vì không shop nào mở cửa => all of :nếu chọn all thì sai nghĩa => none of : đúng nghĩa.

    $\text{5. C any}$

    GT: ở trước có “never” là phủ định rồi nên ở dưới ko cần not hay no, nhưng nếu chọn some là sai vì “work” ko đếm được => chọn C: any

    Bình luận
  2. $1$. D. Didnt arrive / arrived

    $2$. A. if, dạng gián tiếp cho câu hỏi

    $3$. B. Asked : hỏi

    $4$. B. None : không cửa hàng nào

    $5$. C. Any dùng trong câu phủ định

    Bình luận

Viết một bình luận