1km = …………..hm 1mm = …………cm 1hm =……………dm 1dm = …………..m 1km = ……………m 1mm = …..

1km = …………..hm 1mm = …………cm
1hm =……………dm 1dm = …………..m
1km = ……………m 1mm = ………….m
204m = ………….dm 36dm =…………..m
148dm =…………cm 70hm =………….dm
4000mm = ………m 742km = …………hm
1800cm =…………m 950cm =………….dm
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1m3 = … dm3 1dm3 = … cm3 7,268m3 = … dm3
4,351dm3 = …cm3 0,5m3 = … dm3 0,2dm3 = …cm3
3m3 2dm3 = … dm3 1dm3 9cm3= .. cm3
Câu 3:
Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 21 yến = ……..kg 130 tạ = …….kg 44 tấn = ……. kg
b) 320 kg = ……. yến 4600 kg = ……. tạ 19 000 kg = ……. tấn
c) 3 kg 125 g = ……. g 2 kg 50 g = ..…. g
d) 1256 g = …… kg ……g 6005 g = …… kg …….g
e) 1250 mg=…….g 0,32kg=………….g=…………….mg
Một số kiến thức về máy cơ đơn giản
A. Lý thuyết
1. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng
– Khi kéo một vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
– Những khó khăn trong việc kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng:
+ Phải tập trung nhiều người.
+ Tư thế không thuận lợi, dễ ngã.
+ Không lợi dụng được trọng lượng cơ thể.
+ Cần lực lớn (ít nhất bằng trọng lực của vật).
⇒ Để thực hiện công việc được dễ dàng hơn, ta dùng máy cơ đơn giản.
2. Máy cơ đơn giản
– Máy cơ đơn giản thường được dùng để di chuyển hoặc nâng các vật nặng lên cao một cách dễ dàng.
– Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ròng rọc.
B. Trắc nghiệm
Bài 1: Máy cơ đơn giản:
A. làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật.
B. giúp con người làm việc có nhanh hơn.
C. giúp con người kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.
D. giúp con người nâng vật nặng lên cao dễ dàng hơn.
Bài 2: Những loại máy móc, dụng cụ nào sau đây sử dụng nguyên lí của các máy cơ đơn giản:
A. Cầu bập bênh B. Xe gắn máy
C. Xe đạp D. Máy bơm nước
Bài 3: Chọn câu sai. Trường hợp nao sau đây có thể dùng máy cơ đơn giản?
A. Đưa xe máy lên xe tải.
B. Dắt xe máy từ đường vào nhà cao hơn mặt đường.
C. Kéo xe máy ra khỏi hố sâu, khi xe bị sa hố.
D. Không có trường hợp nào kể trên.
Bài 4: Người ta thường sử dụng ròng rọc để làm các việc nào sau đây?
A. Đưa thùng hàng lên ô tô tải.
B. Đưa xô vữa lên cao.
C. Kéo thùng nước từ giếng lên.
D. B và C đúng
Bài 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực…………trọng lượng của vật.
A. nhỏ hơn
B. ít nhất bằng
C. luôn luôn lớn hơn
D. gần bằng
Bài 6: Chọn phát biểu sai. Máy cơ đơn giản đã mang lại những lợi ích như thế nào cho con người?
A. giảm hao phí sức lao động.
B. tăng năng suất lao động.
C. thực hiện công việc dễ dàng.
D. gây khó khăn và cản trở công việc.
Bài 7: Một người thợ xây muốn dùng lực khoảng 250N để kéo một bao xi măng 50kg lên tầng thứ 10 của tòa nhà đang xây, một học sinh muốn dùng lực lớn hơn 100N để kéo một gàu nước 10kg từ giếng lên, một người nông dân muốn dùng lực khoảng 300N để dịch chuyển một hòn đá 100kg. Muốn vậy:
A. Người thợ xây phải dùng ròng rọc, người học sinh cũng phải dùng ròng rọc, người nông dân phải dùng đòn bẩy.
B. Người thợ xây phải dùng ròng rọc, người học sinh cũng phải dùng ròng rọc, người nông dân phải dùng đòn bẩy.
C. Người thợ xây phải dùng mặt phẳng nghiêng, người học sinh cũng phải dùng mặt phẳng nghiêng, người nông dân phải dùng đòn bẩy.
D. Người thợ xây phải dùng ròng rọc, người học sinh cũng phải dùng ròng rọc, người nông dân phải dùng mặt phẳng nghiêng.
Bài 8: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?
A. Cái búa nhổ đinh
B. Cái bấm móng tay
C. Cái thước dây
D. Cái kìm
Bài 9: Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào?
A. Mặt phẳng nghiêng.
B. Đòn bẩy.
C. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với đòn bẩy.
D. Ròng rọc.
Bài 10: Khi đưa một vật có khối lượng 500kg lên theo phương thẳng đứng thì cần sử dụng một lực bằng bao nhiêu?
A. nhỏ hơn 500N
B. nhỏ hơn 5000N
C. ít nhất bằng 500N
D. ít nhất bằng 5000N

0 bình luận về “1km = …………..hm 1mm = …………cm 1hm =……………dm 1dm = …………..m 1km = ……………m 1mm = …..”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     1km=10hm                                                         1mm=0,1cm

    1hm=10dm                                                            1dm=0,1m

    1km=1000m                                                           1mm=0,001m

    204m=2040dm                                                            36dm=3,6m

    148dm=1480cm                                                          70hm=70000dm

    4000mm=4m                                                            732km=74,2hm

    1800cm=18m                                                           950cm=95dm

    bài 2 

    1m3=1000dm3                                                       1dm3=1000cm3

    7,268m3=7268dm3                                                  4,351dm3=4351cm3

    0,5m3=500dm3                                                      0,2dm3=200cm3

    3m3 2dm3=3002dm3                                            1dm3 9cm3 = 1009cm3

    câu 3

    a,21 yến = 210kg                                                           130 tạ= 13000kg

    44 tấn = 44000 kg             

    b, 320 kg =32 yến                                                        4600kg =46 tạ

    19000 kg =19 tấn                       

    c, 3kg125g=  3125g                                                         2kg50g= 1050g                    

    Bình luận

Viết một bình luận