4. There (be) many changes in our village in the past few year. 5. Think carefully. I’m sure you (remember) his name. 6. After ancient Greek athletes

4. There (be) many changes in our village in the past few year.
5. Think carefully. I’m sure you (remember) his name.
6. After ancient Greek athletes had won a race in the Olympics, they (receive) a simple crown of olive leaves.
7. They (build) that bridge when I (be) there last year, they (not finish) it yet.
8. As soon as my parents came, we [go] out for dinner.
9. I (search) everywhere for the pen I (lose) yesterday.
10. “What you (do) at the moment, Ann?” “I (pack). I (catch) a plane to London tomorrow morning.”
11. Since I left Venezuela six years ago, I (return) to visit friends and family several times.
12. When my parents (arrive) for a visit tomorrow, they will see our baby for the first time.
13. Don’t worry. I (finish) the report by 10 o’clock.
14. I’ll return Bob’s pen to him next time I (see) him.
15. “I [go] out to buy a morning newspaper.” “But it (rain) now. Why don’t you wait until the rain (stop)?”
16. Whenever I travel abroad, I (forget) something I need.
17. Hurry up or you (be) late for class.
18. He (be) to the theater three times this month.
19. Hurry up or the film (be) over before we (get) home.

20. Before I (start) the car, all passengers had buckled their seat belts.

0 bình luận về “4. There (be) many changes in our village in the past few year. 5. Think carefully. I’m sure you (remember) his name. 6. After ancient Greek athletes”

  1. 4. were (the past few year ⇒ quá khứ đơn)

    5. will remember

    ⇒ I’m sure = I think (phỏng đoán về tương lai) ⇒ dùng tương lai đơn

    6. received

    ⇒ từ after đến dấu phẩy: mệnh đề chính quá khứ hoàn thành ⇒ mệnh đề phụ dùng thì quá khứ.

    7. were building/ was/ haven’t finished

    ⇒ Họ đã đang xây (dùng thì quá khứ tiếp diễn) khi tôi đã ở đó năm ngoái (trong quá khứ ⇒ dùng thì quá khứ) , họ vẫn chưa hoàn thành nó (có “yet”, ngữ cảnh: hiện tại ⇒ dùng hiện tại hoàn thành)

    8. would go

    ⇒ “As soon as” đồng nghĩa với “if” ⇒ dùng câu điều kiện loại 2

    9. searched/ lost

    ⇒ yesterday ⇒ thì quá khứ đơn

    10. are you doing/ am packing/ am going to catch

    ⇒ at the moment ⇒ dùng hiện tại tiếp diễn; câu thứ 3 lên kế hoạch làm gì vào”tomorrow morning” ⇒ dùng tương lai tiếp diễn

    11. have returned (since ⇒ hiện tại hoàn thành)

    12. arrive (when + mệnh đề hiện tại đơn)

    13. will finish (don’t worry ⇒ tương lai đơn)

    14. see

    15. am going/ is raining/ stopped

    16. forget ( diễn tả thói quen ⇒ dùng hiện tại đơn)

    17. will be

    18. has been (three times ⇒ hiện tại hoàn thành)

    19. will be/ get

    20. start

    ——————————————-@natalielewis———————————————

    Chúc em học tốt!!!!!!!!

    Xin câu trả lời hay nhất, cảm ơn và 5* ạ!!!

    Bình luận
  2. Chúc bạn hok tốt!!!

    4. There (be) have been great changes in our village in the past few years.

    ( Căn cứ vào in the past few years – ” trong vòng vài năm qua”→ chia thì hiện hoàn thành: theo cấu trúc : There + V + N → động từ V chia theo N vì ở đây N là changes ở dạng số nhiều nên động từ chia số nhiều)

    5. Think carefully. I’m sure you (remember) will remember his name.

    ( I sure, I think, I don’t think, I suppose,… tương lai đơn: kế hoạch hoặc dự đoán trong tương lai)

    6. After ancient Greek athletes had won a race in the Olympics, they (receive) received a simple crown of olive leaves.

    ( mệnh đề chính: they received a simple crown of olive leaves: chia thì QKĐ, mệnh để chỉ thời gian: After ancient Greek athletes had won a race in the Olympics : chia thì QKĐ)

    7. They (build) built that bridge when I (be) there last year, they (not finish) it yet.

    8. As soon as my parents came, we [go] went out for dinner.

    9. I (search) search everywhere for the pen I (lose) lost yesterday.

    10.”What you (do) do at the moment, Ann?” “I (pack) am packing. I (catch)am catching 

    11. Since I left Venezuela six years ago, I (return) have returned to visit friends and family several times.

    12. When my parents (arrive) going to arrive for a visit tomorrow, they will see our baby for the first time.

    13. Don’t worry. I (finish) will finish the report by 10 o’clock.( ta sử dụng will đểu giữ lời hứa)

    14. I’ll return Bob’s pen to him next time I (see) see him. ( mệnh đề chính : I’ll return Bob’s pen to him: chia thì tương lai ,mệnh để chỉ thời gian: the next time I see him : chia thì tương lai)

    15. “I [go] will go out to buy a morning newspaper.” “But it (rain) is raining now. Why don’t you wait until the rain (stop) stops?”

    ( khi diễn tả một quyết định tại thời điểm nói, ta dùng will . ” Now” là động từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn. Sau until ta dùng thì hiện tại đơn)

    16. Whenever I travel abroad, I (forget) forget something I need.

    ( Khi diễn tả một thói quen ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn)

    17. Hurry up or you (be) will be late for class. 

    18.  He (be) has been to the theater three times this month.

    19. Hurry up or the film (be) will have been over before we (get) get home.

    ( kết hợp thì : tương lai hoàn thành + before + hiện tại đơn)

    20. Before I (start) started  the car, all passengers had buckled their seat belts.

    ( kết hợp thì : before + quá khứ đơn + quá khứ hoàn thành)

    XIN HAY NHẤT + VOTE 5 SAO

    Bình luận

Viết một bình luận