choose the underlined word or phrase in each sentence that need correcting.
1. I saw the men, the women and the cattle which went to the field.
A B C D
2. Look at the two dictionarys and you will see they are the same in some ways.
A B C D
3. She did her test careful last week.
A B C D
4. Would you mind turn on the lights, please? It’s too dark for me to read.
A B C D
5. Yesterday when Jane phoned, Mike had dinner with his family.
A B C D
6. This book was writing by Jack London, an American writer.
A B C D
7. Mr. Johnson used to running every morning, but he doesn’t now.
A B C D
8. Bob and Susan usually goes out for a meal on Saturday evenings.
A B C D
1. which -> that ( chỉ cả người và vật thì dùng “that” )
2. dictionarys -> dictionaries
3. careful -> carefully ( sau động từ “did” là trạng từ )
4. turn on -> turning on ( mind + Ving )
5. had -> was having ( hành động đang diễn ra: quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào: quá khứ đơn )
6. writing -> written ( câu bị động quá khứ đơn: S + was/were + Vpp )
7. running -> to ( used to + Vinf: đã từng )
8. goes -> go ( chủ ngữ là số nhiều nên không thêm “es” )
1. I saw the men, the women and the cattle which went to the field.
< do chỉ cả người< men and women> và vật<castle_lâu đài/gia súc> => phải dùng “that”>
Tôi thấy đàn ông, đàn bà và đàn gia súc đi ra đồng.
Which => that.
2. Look at the two dictionarys and you will see they are the same in some ways
< do đây là 2 quyển từ điển_số nhiều=> phải chia ở số nhiều, đồng thời danh từ có chữ cái cuối là “y”
-> chuyển “y” thành”ies”
Nhìn vào hai cuốn từ điển và bạn sẽ thấy chúng giống nhau về một số mặt.
dictionarys => dictionaries.
3. She did her test careful last week.
< sau động từ “did” thì phải có trạng từ< trạng từ thường có đuôi -ly>
=> careful => carefully
Cô ấy đã làm bài kiểm tra của mình một cách cẩn thận vào tuần trước.
4. Would you mind turn on the lights, please? It’s too dark for me to read.
< cấu trúc câu hỏi Would/Do you mind + (S) + V-ing ?>
turn => turning.
Bạn vui lòng bật đèn lên được không? Tôi không thể đọc được quá tối.
5. Yesterday when Jane phoned, Mike had dinner with his family.
< ta có cấu trúc hành động này xen kẽ hành động khác trong quá khứ:
WHEN + S + V<ed/cột 2, S+ was/were +Ving>
had => was having.
Hôm qua khi Jane gọi điện, Mike đang ăn tối với gia đình.
6. This book was writing by Jack London, an American writer.
< Đây là câu bị động của thì quá khứ đơn => có cấu trúc: S+ was/were + pp<cột 3 hoặc -ed>
was writing => was written
Cuốn sách này được viết bởi Jack London, một nhà văn người Mỹ.
7. Mr. Johnson used to running every morning, but he doesn’t now.
< Used to V<ko chia> = đã từng có thói quen làm gì trong quá khứ, giờ đã không còn.>
running => run
Ông Johnson thường chạy bộ mỗi sáng, nhưng bây giờ thì không.
8. Bob and Susan usually goes out for a meal on Saturday evenings.
< do chủ ngữ là số nhiều _ cả Bob và Susah >
goes => go
Bob và Susan thường đi ăn tối vào tối thứ Bảy.
Chúc chủ tus học giỏi điểm cao nhé ^^