Tiếng Anh Hãy trình bày thể, công thức và trạng từ của thì hiện tại hoàn thành 05/10/2021 By Eva Hãy trình bày thể, công thức và trạng từ của thì hiện tại hoàn thành
Use (cách dùng): Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Form (công thức): +) S + have/has + P2 (V-ed/V3) + …. -) S+ haven’t/hasn’t + P2 (V-ed/V3) + … ?) Have/Has + S + P2 (V-ed/V3) + ….. ? Adverbs (các trạng từ): since + mốc thời gian (since 2020): từ khi for + khoảng thời gian (for 2 years): khoảng ever: đã từng just, recently, lately: vừa mới before: trước đây already: rồi never: chưa bao giờ, chưa từng yet: chưa (yet thì dùng cho câu phủ định hoặc câu nghi vấn và đứng ở cuối câu) so far, until now, up to now, up to the present: cho đến nay. và nhiều trạng từ hơn (lớp 6 bạn chỉ cần nhớ những trạng từ này thôi để làm bài tập nhé) @trantronghieutt Xin hay nhất! Trả lời
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1. Cách dùng: [1] Diễn tả một hành động đã diễn ra trong quá khứ không xác định thời gian, hành động đó còn có thể liên quan hiện tại và tương lai. [2] Diễn tả hành động vừa mới xảy ra. [3] Diễn tả hành động đã được hoàn tất trước lúc nói. [4] Diễn tả hành động từ trước đến giờ vẫn chưa xảy ra. [5] Diễn tả một sự việt đã từng trải qua. 2. Công thức: (+) Khẳng định S+have/has+past participle. (-) Phủ định S+haven’t/ hasn’t+past participle. (?) Nghi vấn Have/ has+ S+ past participle? * Chú thích: Past participle là (quá khứ phân từ ) (1) Đối với động từ hợp quy tắc –> Verd+ed (2) Đối với động từ bất quy tắc –> V3 ( là cột thứ 3 của bảng động từ bất quy tắc) 3. Các trạng từ đi với thì hiện tại hoàn thành: + Just : vừa mới + Already: rồi + Yet: Chưa + Since: kể từ + For: khoảng + Ever: đã từng + Never: chưa từng + Lately: gần đây + Recently: gần đây + Severol time: nhiều lần + This is the first/second/… time + So far: Cho đến bao giờ + Up to now: cho đến bao giờ + Befor: Trước đó Đây nhé bạn! Chúc bạn học tốt! Trả lời
Use (cách dùng): Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.
Form (công thức):
+) S + have/has + P2 (V-ed/V3) + ….
-) S+ haven’t/hasn’t + P2 (V-ed/V3) + …
?) Have/Has + S + P2 (V-ed/V3) + ….. ?
Adverbs (các trạng từ):
since + mốc thời gian (since 2020): từ khi
for + khoảng thời gian (for 2 years): khoảng
ever: đã từng
just, recently, lately: vừa mới
before: trước đây
already: rồi
never: chưa bao giờ, chưa từng
yet: chưa (yet thì dùng cho câu phủ định hoặc câu nghi vấn và đứng ở cuối câu)
so far, until now, up to now, up to the present: cho đến nay.
và nhiều trạng từ hơn (lớp 6 bạn chỉ cần nhớ những trạng từ này thôi để làm bài tập nhé)
@trantronghieutt
Xin hay nhất!
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Cách dùng:
[1] Diễn tả một hành động đã diễn ra trong quá khứ không xác định thời gian, hành động đó còn có thể liên quan hiện tại và tương lai.
[2] Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
[3] Diễn tả hành động đã được hoàn tất trước lúc nói.
[4] Diễn tả hành động từ trước đến giờ vẫn chưa xảy ra.
[5] Diễn tả một sự việt đã từng trải qua.
2. Công thức:
(+) Khẳng định
S+have/has+past participle.
(-) Phủ định
S+haven’t/ hasn’t+past participle.
(?) Nghi vấn
Have/ has+ S+ past participle?
* Chú thích:
Past participle là (quá khứ phân từ )
(1) Đối với động từ hợp quy tắc –> Verd+ed
(2) Đối với động từ bất quy tắc –> V3 ( là cột thứ 3 của bảng động từ bất quy tắc)
3. Các trạng từ đi với thì hiện tại hoàn thành:
+ Just : vừa mới
+ Already: rồi
+ Yet: Chưa
+ Since: kể từ
+ For: khoảng
+ Ever: đã từng
+ Never: chưa từng
+ Lately: gần đây
+ Recently: gần đây
+ Severol time: nhiều lần
+ This is the first/second/… time
+ So far: Cho đến bao giờ
+ Up to now: cho đến bao giờ
+ Befor: Trước đó
Đây nhé bạn! Chúc bạn học tốt!