– Danh từ thường đi sau tobe , sau tính từ , đầu câu làm chủ ngữ , sau tính từ sở hữu , sau many/much/a lot of/lots of …. . Danh từ thường có các hậu tố là : tion , ment , ian , sion , ce , ness,er,or
– Động từ thường đi sau chủ ngữ và có thể đứng sau trạng từ chỉ tần suất ( usually , often , rarely ,….)
– Tính từ thường đứng trc danh từ , sau tobe , sau các động từ chỉ cảm xúc và thường có hậu tố là : ful , ous , ish , able , ive , y , al
– Trạng từ thường đứng sau động từ thường và sau tân ngữ . Nhưng nhiều khi nó có thể đứng đầu câu hoặc đứng trc các động từ nhằm nhấn mạnh ý của câu hoặc chủ ngữ
Danh từ là chỉ sự vật , người THƯỜNG đứng đầu câu trong câu khảng định hoặc câu phụ định
Hoặc đứng trước một be hoặc 1 động từ
Động từ chỉ hoạt động trạng thái :
– Đối với câu thường động từ THƯỜNG đứng sau danh từ , hoặc be
– Đối với câu bị động động từ đứng sau một tân ngữ làm chủ ngữ và tobe
Tính từ là từ chỉ tính chất
( tính từ dễ nhận biết mà nhỉ :3 )
Trạng từ là từ chỉ trạng thại ( câu bị động )
– Trạng từ chỉ tần suất / vị trí đứng trước by + O
– Trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + O ( cuối câu )
– Danh từ thường đi sau tobe , sau tính từ , đầu câu làm chủ ngữ , sau tính từ sở hữu , sau many/much/a lot of/lots of …. . Danh từ thường có các hậu tố là : tion , ment , ian , sion , ce , ness,er,or
– Động từ thường đi sau chủ ngữ và có thể đứng sau trạng từ chỉ tần suất ( usually , often , rarely ,….)
– Tính từ thường đứng trc danh từ , sau tobe , sau các động từ chỉ cảm xúc và thường có hậu tố là : ful , ous , ish , able , ive , y , al
– Trạng từ thường đứng sau động từ thường và sau tân ngữ . Nhưng nhiều khi nó có thể đứng đầu câu hoặc đứng trc các động từ nhằm nhấn mạnh ý của câu hoặc chủ ngữ