Ai có đầy đủ câu ước muốn câu điều kiện cho em vs ak mak nghe trên YouTube rồi ghi lại ý

Ai có đầy đủ câu ước muốn câu điều kiện cho em vs ak mak nghe trên YouTube rồi ghi lại ý

0 bình luận về “Ai có đầy đủ câu ước muốn câu điều kiện cho em vs ak mak nghe trên YouTube rồi ghi lại ý”

  1. Câu ước loại 1:  Là câu ước về một điều trong tương lai.

    S + wish + S + would/could + V(nguyên thể)

    vd

    – She wishes she would earn a lot of money next year. (Cô ấy ước cô ấy sẽ kiếm được rất nhiều tiền trong năm tới.)

    – We wish we would travel to America one day. (Chúng tôi ước rằng chúng tôi sẽ du lịch tới Mỹ vào một ngày nào đó.)

    Câu ước loại 2: Câu ước về một điều trái với hiện tại.
    S + wish + S + V-QKĐ

    vd
    – He wishes he didn’t work in this company at present. (Tôi ước rằng hiện tại tôi không làm việc cho công ty này.)

    – She wishes she were a billionaire at the moment. (Cô ấy ước rằng lúc này cô ấy là một tỷ phú -> Thực tế hiện tại cô ấy không phải là một tỷ phú.)

    Câu ước loại 3: Là câu ước trái với một sự thật trong quá khứ.
    S + wish + S + had + VpII

    vd

    – Mary wishes she had gone to school yesterday. (Tôi ước rằng tôi đã đi học ngày hôm qua.)

    Câu điều kiện loại 0 (zero conditional)

    Mệnh đề phụ

    If + S+ V

    (Hiện tại đơn)

    mệnh đề chính

    S + V

    (Hiện tại đơn)

    • If you freeze water, it becomes a solid.

    (Nếu bạn đóng bằng nước, nó sẽ thành thể cứng.)

    • Plants die if they don’t get enough water.

    (Thực vật sẽ chết nếu nó không có đủ nước.)

    • If public transport is efficient, people stop using their cars.

    (Nếu giao thông công cộng mà hiệu quả, mọi người sẽ không dùng xe riêng nữa.)

    Câu điều kiện loại 1

    Mệnh đề phụ

    If + S + V

    (Hiện tại đơn)

    mệnh đề chính

    S + will + V

    (Tương lai đơn)

    • If you don’t hurry, you will miss the bus.

    (Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)

    • If I have time, I’ll finish that letter.

    (Nếu có thời gian, tôi sẽ hoàn thành lá thư đó.)

    • What will you do if you miss the plane?

    (Nếu bạn lỡ chuyến bay bạn sẽ làm gì?)

    Câu điều kiện loại 2

    Mệnh đề phụ

    If + S + V-ed

    (Quá khứ đơn)

    mệnh đề chính

    S + would + V

    (dạng 1 lùi thì)

    vd

    • If the weather wasn’t so bad, we could go to the park.(But the weather is bad so we can’t go.)

    (Nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta đã có thể đến công viên – Tuy nhiên thời tiết xấu nên chúng ta không thể đi).

    • If I was the Queen of England, I might give everyone a chicken. (But I am not the Queen.)

    (Nếu tôi là nữ hoàng Anh, tôi sẽ cho mỗi người một con gà – Nhưng tôi không phải nữ hoàng.)

    • I would be working in Italy if I spoke Italian. (But I don’t speak Italian, so I am not working in Italy)

    (Tôi sẽ đang làm việc ở Ý nếu tôi nói được tiếng Ý – nhưng tôi không nói tiếng Ý, vì vậy tôi đang không làm việc ở Ý.)

    Câu điều kiện loại 3

    Mệnh đề phụ

    If + S + had + V-PII

    (Quá khứ hoàn thành)

    mệnh đề chính

    S + would + have + V-PII

    (Dạng 2 lùi thì)

    • If I had worked harder I could have passed the exam. (But I didn’t work hard, and I didn’t pass the exam.

    (Nếu tôi học chăm chỉ tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)

    • If I had known you were coming I would have baked a cake. (But I didn’t know and I didn’t bake a cake.

    (Nếu mà biết bạn đến thì tôi đã nướng bánh.)

    • If she hadn’t got a job in London , she would have married him.

    (Nếu cô ấy không có công việc ở London thì cô ấy đã lấy anh ta.)

    Câu điều kiện hỗn hợp

    Mệnh đề phụ

    If + S + had + V-PII

    (Quá khứ hoàn thành)

    mệnh đề chính

    S + would + V

    • If I had studied I would have my driving license. (but I didn’t study and now I don’t have my license)

    (Nếu tôi học thì giờ tôi đã có bằng lái xe rồi – nhưng tôi đã không học và hiện tại tôi không có bằng lái xe.)

    • I could be a millionaire now if I had taken that job. (but I didn’t take the job and I’m not a millionaire)

    (Tôi đã có thể đang là một triệu phú nếu tôi nhận công việc đó – nhưng tôi đã không nhận và bây giờ tôi không phải triệu phú.)

    • If you had spent all your money, you wouldn’t buy this jacket. (but you didn’t spend all your money and now you can buy this jacket)

    (Nếu tôi tiêu hết tiền thì tôi đã không mua cái áo khoác này – nhưng tôi không tiêu hết tiền và giờ tôi có thể mua chiếc áo khoác.)

    đã thêm dí dụ :3

    Bình luận

Viết một bình luận