ai đã học bài 7 và bài 8 Địa Lý cho em xin lý thuyết với ạ

ai đã học bài 7 và bài 8 Địa Lý cho em xin lý thuyết với ạ

0 bình luận về “ai đã học bài 7 và bài 8 Địa Lý cho em xin lý thuyết với ạ”

  1. BÀI 7:

    I. Các nhân tố tự nhiên

    1)Tài nguyên đất

    -Là tư liệu sản xuất không thể thay thế của nghành nông nghiệp

    -Có 2 nhóm đất chính:

    +Đất phù sa: Diện tích 3 triệu ha. Phân bố chủ yếu ở vùng Đb sông Hồng, đb sông Cửu Long. Thích hợp trồng lúa, cây công nghiệp ngắn ngày .

    +Đất feralit: Diện tích 16 triệu ha. Phân bố chủ yếu ở vùng trung du và miền núi. Thích hợp trồng cây CN lâu năm.

    +Đặc điểm: Nhiệt đới ẩm gió mùa. Phân hóa đa dạng: Bắc-Nam, theo mùa, độ cao,thất thường, nhiều thiên tai.

    -Ảnh hưởng:

    +Thuận lợi: Cây trồng phát triển quanh năm, thâm canh, tăng mùa vụ. Trồng được cây ôn đới, cây nhiệt đới.

    +Khó khăn: Sâu bệnh phát triển dẫn đến phá hoại mùa màng, thiên tai, bão lũ gây thiệt hại về người và của.

    2) Tài nguyên nước .

    -Nguồn nước dồi dào, mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nc ngầm phát triển.

    -Nước phân bố theo mùa:

    +Mùa mưa: ngập lụt.

    +Mùa khô: thiều nước.

    3)Sinh vật.

    -Tài nguyên sinh vật phong phú, là cơ sở để lai tạo các giồng cây trồng, vật nuôi cho năng suất cao.

    II. Các nhân tố kinh tế-xã hội

    1)Dân cư và lao động nông thôn

    -Lao động nông thôn chiếm tỉ lệ cao (60%)

    -Lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp

    2)Cơ sở vật chất-kĩ thuật

    -Ngày càng hoàn thiện: thủy lợi, dịch vụ nông nghiệp

    -CN chế biến nông sản ngày càng phát triển

    3)Chính sách phát triển nông nghiệp

    -Chính sách kinh tế hộ gia đình, chính sách khuyến nông, chính sách nông nghiệp hướng ra xuất khẩu

    4) Thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.

    ->Thúc đẩy nông nghiệp phát triển

    BÀI 8:

    I. Ngành trồng trọt

    – Đặc điểm:

    + Trồng trọt chiếm ưu thế với cây lương thực là chủ yếu.

    + Phát triển vững chắc, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có sự thay đổi:

    + Tỉ trọng cây lương thực giảm.

    + Tỉ trọng cây công nghiệp tăng.

    – Nguyên nhân: Sản xuất nông nghiệp hàng hóa, phục vụ cho xuất khẩu, nhất là sản phẩm cây công nghiệp.

    – Ý nghĩa: phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới, là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.

    1.Cây lương thực

    – Gồm cây lúa và các cây hoa màu như ngô, khoai, sắn.

    – Lúa là cây trồng chính ở nước ta: diện tích, năng suất, sản lượng lúa và bình quân lúa đầu người không ngừng tăng lên.

    – Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. 2.Cây CN – Vai trò:

    + Là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị, thu ngoại tệ.

    + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

    + Phá thế độc canh trong nông nghiệp.

    + Bảo vệ môi trường. – Cơ cấu:

    + Cây công nghiệp hằng năm gồm: lạc, mía, đậu tương, bông, dâu tằm, thuốc lá.

    + Cây công nghiệp lâu năm gồm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè. – Phân bố: Tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, trên các vùng núi, cao nguyên và bán bình nguyên.

    3.Cây ăn quả

    -Đa dạng, phong phú.

    -Vùng đb sông Cửu Long và Đông Nam Bộ là vùng trồng cây ăn quả lớn ở nước ta

    II. Nghành chăn nuôi

    1.Chăn nuôi trâu bò

    -Năm 2002, đàn trâu khoảng 3 triêu con, nuôi chủ yếu để lấy sức kéo

    + Phân bố nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

    – Đàn bò:

    + Có trên 4 triệu con; chủ yếu để lấy thịt, sữa, một phần sức kéo.

    + Phân bố nhiều nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ, chăn nuôi bò sữa đang phát triển ở ven thành phố lớn.

    2. Chăn nôi lợn

    – Đàn lợn tăng khá nhanh (năm 2002 có 23 triệu con).

    – Tập trung ở vùng có nhiều hoa màu lương thực hoặc đông dân: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. 3.Chăn nuôi gia súc, gia cầm

    – Đàn gia cầm tăng nhanh (năm 2002 có hơn 230 triệu con). – Chăn nuôi gia cầm phát triển nhanh ở đồng bằng.

    Cho mik xin CTLHN ở acc này nhé :)))))

    Bình luận
  2. BÀI 7:

    I. Các nhân tố tự nhiên

    1)Tài nguyên đất

    -Là tư liệu sản xuất không thể thay thế của nghành nông nghiệp

    -Có 2 nhóm đất chính:

    +Đất phù sa: Diện tích 3 triệu ha. Phân bố chủ yếu ở vùng Đb sông Hồng, đb sông Cửu Long. Thích hợp trồng lúa, cây công nghiệp ngắn ngày .

    +Đất feralit: Diện tích 16 triệu ha. Phân bố chủ yếu ở vùng trung du và miền núi. Thích hợp trồng cây CN lâu năm.

    +Đặc điểm: Nhiệt đới ẩm gió mùa. Phân hóa đa dạng: Bắc-Nam, theo mùa, độ cao,thất thường, nhiều thiên tai.

    -Ảnh hưởng:

    +Thuận lợi: Cây trồng phát triển quanh năm, thâm canh, tăng mùa vụ. Trồng được cây ôn đới, cây nhiệt đới.

    +Khó khăn: Sâu bệnh phát triển dẫn đến phá hoại mùa màng, thiên tai, bão lũ gây thiệt hại về người và của.

    2) Tài nguyên nước .

    -Nguồn nước dồi dào, mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nc ngầm phát triển.

    -Nước phân bố theo mùa:

    +Mùa mưa: ngập lụt.

    +Mùa khô: thiều nước.

    3)Sinh vật.

    -Tài nguyên sinh vật phong phú, là cơ sở để lai tạo các giồng cây trồng, vật nuôi cho năng suất cao.

    II. Các nhân tố kinh tế-xã hội

    1)Dân cư và lao động nông thôn

    -Lao động nông thôn chiếm tỉ lệ cao (60%)

    -Lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp

    2)Cơ sở vật chất-kĩ thuật

    -Ngày càng hoàn thiện: thủy lợi, dịch vụ nông nghiệp

    -CN chế biến nông sản ngày càng phát triển

    3)Chính sách phát triển nông nghiệp

    -Chính sách kinh tế hộ gia đình, chính sách khuyến nông, chính sách nông nghiệp hướng ra xuất khẩu

    4) Thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.

    ->Thúc đẩy nông nghiệp phát triển

    BÀI 8:

    I. Ngành trồng trọt

    – Đặc điểm:

    + Trồng trọt chiếm ưu thế với cây lương thực là chủ yếu.

    + Phát triển vững chắc, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có sự thay đổi:

    + Tỉ trọng cây lương thực giảm.

    + Tỉ trọng cây công nghiệp tăng.

    – Nguyên nhân: Sản xuất nông nghiệp hàng hóa, phục vụ cho xuất khẩu, nhất là sản phẩm cây công nghiệp.

    – Ý nghĩa: phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới, là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.

    1.Cây lương thực

    – Gồm cây lúa và các cây hoa màu như ngô, khoai, sắn.

    – Lúa là cây trồng chính ở nước ta: diện tích, năng suất, sản lượng lúa và bình quân lúa đầu người không ngừng tăng lên.

    – Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. 2.Cây CN – Vai trò:

    + Là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị, thu ngoại tệ.

    + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

    + Phá thế độc canh trong nông nghiệp.

    + Bảo vệ môi trường. – Cơ cấu:

    + Cây công nghiệp hằng năm gồm: lạc, mía, đậu tương, bông, dâu tằm, thuốc lá.

    + Cây công nghiệp lâu năm gồm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè. – Phân bố: Tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, trên các vùng núi, cao nguyên và bán bình nguyên.

    3.Cây ăn quả

    -Đa dạng, phong phú.

    -Vùng đb sông Cửu Long và Đông Nam Bộ là vùng trồng cây ăn quả lớn ở nước ta

    II. Nghành chăn nuôi

    1.Chăn nuôi trâu bò

    -Năm 2002, đàn trâu khoảng 3 triêu con, nuôi chủ yếu để lấy sức kéo

    + Phân bố nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

    – Đàn bò:

    + Có trên 4 triệu con; chủ yếu để lấy thịt, sữa, một phần sức kéo.

    + Phân bố nhiều nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ, chăn nuôi bò sữa đang phát triển ở ven thành phố lớn.

    2. Chăn nôi lợn

    – Đàn lợn tăng khá nhanh (năm 2002 có 23 triệu con).

    – Tập trung ở vùng có nhiều hoa màu lương thực hoặc đông dân: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. 3.Chăn nuôi gia súc, gia cầm

    – Đàn gia cầm tăng nhanh (năm 2002 có hơn 230 triệu con). – Chăn nuôi gia cầm phát triển nhanh ở đồng bằng.

    Bình luận

Viết một bình luận