Anh chị cho em Dạng Hiện tại tiếp diễn,cách dùng dấu hiệu nhận biết,ví duh ạ
0 bình luận về “Anh chị cho em Dạng Hiện tại tiếp diễn,cách dùng dấu hiệu nhận biết,ví duh ạ”
1. Định nghĩa
– Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2. Cách dùng
+ Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
+ Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
+ Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2.Công thức
Câu khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Câu phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
– Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
– No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
3.Cách dùng:
–Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
-Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
-Diễn tả một sự việc đã được dự trù trước cho tương lai .
Ví dụ:
Không có dấu hiệu nhận biết:
-I am doing home work.
-He is drawing a picture.
-She is sleeping.
-They are working.
We are singing a song.
Có dấu hiệu nhận biết:
-Look!He is drawing.(look!)
-At the moment, she is reading a book.(At the moment)
1. Định nghĩa
– Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2. Cách dùng
+ Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
+ Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
+ Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.
3. Dấu hiệu
Trạng từ chỉ thời gian
Trong câu có các động từ
+ Look!
+ Listen!
+ Keep silent!
4. Cấu trúc
Khắng định
S + am/ is/ are + V-ing
Phủ định
S + am/ is/ are + not + V-ing
Nghi vấn
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
VD:
He is watching TV now.
I am listening a music.
Are they studying English?
Is he going out with you?
I am not working now.
Mình trả lời bạn tham khảo nha!
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
now: bây giờ.
right: ngay bây giờ.
at the moment: lúc này
at present: hiện tại
look!: nhìn kìa!
listen!: hãy nghe này!
keep silent: hay giữ trật tự nào!
1.khái niệm:
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2.Công thức
Câu khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Câu phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
– Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
– No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
3.Cách dùng:
–Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
-Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
-Diễn tả một sự việc đã được dự trù trước cho tương lai .
Ví dụ:
Không có dấu hiệu nhận biết:
-I am doing home work.
-He is drawing a picture.
-She is sleeping.
-They are working.
We are singing a song.
Có dấu hiệu nhận biết:
-Look!He is drawing.(look!)
-At the moment, she is reading a book.(At the moment)
-Now, i am sleeping on a bed.(Now)
Nếu thấy hữu ích thì cho mk ctlhn nha!!
chúc bạn học tốt nha!!!!!!!!
@nhatbestmath!
@Team IQ vô cực!