Bài 1: Cho mạch điện R1= 32, R2= 62 mắc nối tiếp vào hai đầu đoạn mạch có UAB= 36V không
đổi.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mổi điện trở.
d. Tính công dòng điện sinh ra đoạn mạch trong thời gian 15 phút
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`R_1=32Ω`
`R_2=62Ω`
`t=`15` `phút“=900“s`
a, Áp dụng công thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch nối tiếp:
`R_{tđ}=R_1+R_1=32Ω+62Ω=94Ω`
b, Áp dụng định luật Ôm:
`I=\frac{U}{R}=\frac{36}{94}=0,383 A`
c, Ta có: `I_{AB}=I_1=I_2`
Áp dụng định luật Ôm:
`I_1=\frac{U_1}{R_1}`
hay `0,383=\frac{U_1}{32}`
`⇒U_1=12,256 V`
Tương tự`⇒U_2=23,744`
d, Áp dụng công thức tính công dòng điện:
`A=P.t=U.I.t=36.0,383.900=12409,2(J)`
Đáp án:
$\begin{array}{l}
a.{R_{td}} = 694\Omega \\
b.{I_1} = {I_2} = \dfrac{{18}}{{47}}A\\
c.{U_1} = \dfrac{{576}}{{47}}V\\
{U_2} = \dfrac{{1116}}{{47}}V\\
d.A = 12408,51J
\end{array}$
Giải thích các bước giải:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
${R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 32 + 62 = 94\Omega $
b. Cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở là:
${I_1} = {I_2} = {I_m} = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{36}}{{94}} = \dfrac{{18}}{{47}}A$
c. Hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở là:
$\begin{array}{l}
{U_1} = {I_1}.{R_1} = \dfrac{{18}}{{47}}.32 = \dfrac{{576}}{{47}}V\\
{U_2} = {I_2}.{R_2} = \dfrac{{18}}{{47}}.62 = \dfrac{{1116}}{{47}}V
\end{array}$
d. Công dòng điện sinh ra đoạn mạch trong 15′ là:
$A = U.{I_m}.t = 36.\dfrac{{18}}{{47}}.15.60 = 12408,51J$