BÀI 1. Độ cao của cột dầu hỏa trong một ống nghiệm là 12cm. biết áp suất của dầu là 8000N/m^3. Tính:
a, Áp suất của cột dầu gây ra tại điểm A cách mặt thoáng 5cm
b, Áp suất của cột dầu gây ra tại điểm B cách mặt đáy là 3cm
BÀI 2. Một người thợ lặn xuống độ sâu 32m so vs mặt nc biển. Cho trọng lượng riêng của nc biển là 10300 N/m^3.
a, Tính áp suất ở độ sâu ấy
b, Biết áp suất lớn nhất mà người thợ lặn chịu đc là 400800 N/m^3, hỏi người thợ lặn xuống tối đa bn mét mà vẫn an toàn
Đáp án:
bài 1
a)400N/m^2
b)720N/m^2
bài 2
a)32600N/m^2
b)38.9m
Giải thích các bước giải:
Bài 1
Tóm tắt:
h=12cm=0.12m
d dầu =8000n/m^3
a)p1=?N/m^2, h1=5cm=0.05m
b)p2=?N/m^2, h2=3cm=0.03m
Giải:
a)Áp suất của cột dầu gây ra tại điểm A cách mặt thoáng:
p1=d dầu.h1=8000.0.05=400N/m^2
b)Áp suất của cột dầu gây ra tại điểm B cách đáy:
p2=d dầu.”h-h2″=8000.”0.12-0.03″=720N/m^2
Bài 2
Tóm tắt:
h=32m
d nước biển=10300N/m^3
a)p=?N/m^2
b)p1=400800N/m^2
h1=?m để an toàn
Giải:
a)Áp suất ở độ sâu ấy:
p=d nước biển.h=10300.32=329600N/m^2
b)Người thợ lặn xuống tối đa mà vẫn an toàn:
p1=d nước biển .h1
=> h1=p1/d nước biển=400800/10300=38.9m
Đáp án:
Câu 1:
a. pA = 400Pa
b. pB = 720Pa
Câu 2:
a. p = 329600Pa
b. h’ = 38,9m
Giải thích các bước giải:
Câu 1: Đổi: 5cm = 0,05m
120cm = 0,12m
3cm = 0,03m
a. Áp suất của cột dầu gây ra tại điểm A là:
${p_A} = {d_d}.{h_1} = 8000.0,05 = 400Pa$
b. Áp suất của cột dầu gây ra tại điểm B là:
${p_B} = {d_d}.\left( {h – {h_2}} \right) = 8000.\left( {0,12 – 0,03} \right) = 720Pa$
Câu 2: a. Áp suất ở độ sâu ấy là:
$p = {d_n}.h = 10300.32 = 329600Pa$
b. Độ sâu an toàn cho người thợ lặn là:
$p’ = {d_n}.h’ \Leftrightarrow h’ = \dfrac{{p’}}{{{d_n}}} = \dfrac{{400800}}{{10300}} = 38,9m$