Bài 1: một otô có khối lượng 960kg chuyển động với vận tốc 36km/h hỏi phải thực hiện 1 công bao nhiêu để xe hãm phanh dừng lại
Bài2 :một vật nhỏ khối lượng m trượt ko vận tốc từ 1 đỉnh dốc có chiều cao h
a) xác định công của trọng lực trong quá trình trượt hết mặt dốc
b) tính công xuất trung bình của trọng lực biết góc nghiêng của dốc là a . Bỏ qua mọi lực ma sát
Đáp án:
bài 1: – 48000J
bài 2
a.10mh (J)
b. $\frac{{10mh}}{{\sqrt {\frac{{2l}}{{10.\sin \alpha }}} }}\left( {\rm{W}} \right)$
Giải thích các bước giải:
bài 1:
v= 36km/h = 10m/s
định lý động năng
$\begin{array}{l}
0 – \frac{1}{2}m{v^2} = {A_P} + {A_N} + {A_{{F_h}}}\\
\Rightarrow – \frac{1}{2}{.960.10^2} = 0 + 0 + {A_{{F_h}}}\\
\Rightarrow {A_{{F_h}}} = – 48000J
\end{array}$
bài 2
\(a.{A_P} = mgh = 10mh\left( J \right)\)
b. chiều dài mặt phảng nghiêng: $l = \frac{h}{{\sin \alpha }}$
định luật 2 niuton: $a = \frac{{mg\sin \alpha }}{m} = g\sin \alpha $
$\begin{array}{l}
s = \frac{{a{t^2}}}{2} \Rightarrow l = \frac{1}{2}.g\sin \alpha .{t^2}\\
\Rightarrow t = \sqrt {\frac{{2l}}{{g\sin \alpha }}} \\
{P_{tbp}} = \frac{{{A_P}}}{t} = \frac{{10mh}}{{\sqrt {\frac{{2l}}{{10.\sin \alpha }}} }}\left( {\rm{W}} \right)
\end{array}$
Bài 1.
$Wđ_B – Wđ_A = A_N + A_P + A_{Fh}$
$<=> \dfrac{1}{2}mv_B^2 – \dfrac{1}{2}mv_A^2 = A_{Fh}$
$<=> -\dfrac{1}{2}.960.10^2 = A_{Fh}$
$=> A_{Fh} = -48000 (J)$
Bài 2.
a. $A_P = mgh = 10mh (J)$
b. $\vec F = m\vec a$
$=> mgh = ma$
$=> g.s.sin\alpha = a$
Ta có: $S = v_0t + \dfrac{1}{2}at^2$
$=> S = \dfrac{1}{2}.gssin\alpha.t^2$
$=> t = \sqrt{\dfrac{s}{0,5.10ssin\alpha}}$
$P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{10mh}{\sqrt{\frac{s}{5ssin\alpha}}} (W)$