Bài 1. Một quả bóng bàn khối lượng 200g đang bay theo phương ngang với vận tốc 5m/s thì đập vuông góc vào tường và bật ngược trở lại với vận tốc 4m/s. Tính:
a./ Động lượng trước và sau khi quả bóng đập vào tường?
b./ Lực tác dụng của quả bóng lên tường, biết thời gian va chạm là 0.7s?
Bài 2. Một ô tô khối lượng 2 tấn bắt đầu khởi hành và đạt vận tốc 36km/h sau 10 giây, hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0.05
a./ Tính lực kéo của động cơ?
b./ Tính công và công suất của động cơ trong thời gian đó?
Đáp án:
Bài 1:a.1kgm/s và -0,8kgm/s
b.2,57N
Bài 2:a.3000N
b.150000J và 15000W
Giải thích các bước giải:
Bài 1:a. Động lượng trước và sau kh đập tường là:
Chọn chiều dương là chiều chiều động sau kho bật ra ta có:
\[\begin{gathered}
{p_2} = m{v_2} = 0,2.5 = 1kgm/s \hfill \\
{p_1} = m\left( { – {v_1}} \right) = 0,2. – 4 = – 0,8kgm/s \hfill \\
\end{gathered} \]
b.Lực tác dụng lên quả bóng:
\[\Delta p = F\Delta t \Rightarrow F = \frac{{\Delta p}}{{\Delta t}} = \frac{{{p_2} – {p_1}}}{{\Delta t}} = 2,57N\]
Bài 2:a.Gia tốc cảu ô tô là:
\[a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{10}}{{10}} = 1m/{s^2}\]
Lực kéo của động cơ:
\[ma = F – {F_{ms}} \Rightarrow F = ma + \mu mg = 2000.\left( {1 + 0,05.10} \right) = 3000N\]
b.Công và công suất của động cơ:
\[\begin{gathered}
A = F.s = F.\frac{1}{2}a{t^2} = 3000.\frac{1}{2}{.1.10^2} = 150000J \hfill \\
P = \frac{A}{t} = \frac{{150000}}{{10}} = 15000W \hfill \\
\end{gathered} \]