Bài 1 : Treo 1 vật vào lực kế trong không khí thấy lực kế chỉ F bằng 14N. Vẫn treo vật nặng bằng lực kế nhưng nhúng chìm vật hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F’ = 8N
a) Vì sao có sự chênh lệch này ?
b) Tính thể tích của vật và khối lượng riêng của nó biết khối lượng riêng của nó D = 1000 kg / m khối
Bài 2 : Một cục nước đá có thể tích V = 500 cm^2 nổi trên mặt nước. Tính thể tích của phần nó ra khỏi mặt nước biết khối lượng riêng của nước đá là D nước đá = 0,92g/ cm ³, trọng lượng riêng của nước đá là D nước = 10000 N / m ³
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
1.\\
b.\\
V = {6.10^{ – 4}}{m^3}\\
D = 2333,3333kg/{m^3}\\
2.{V_{noi}} = {4.10^{ – 5}}{m^3}
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
1.
a.
Vì khi đặt vật trong nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy acsimet nên có sự chênh lệch này.
b.
Lực đẩy acsimet là:
\({F_A} = F – F’ = 14 – 8 = 6N\)
Thể tích của vật là:
\(\begin{array}{l}
{F_A} = {d_n}V = 10{D_n}V\\
\Rightarrow V = \dfrac{{{F_A}}}{{10{D_n}}} = \dfrac{6}{{10.1000}} = {6.10^{ – 4}}{m^3}
\end{array}\)
Khối lượng riêng của vật là:
\(D = \dfrac{m}{V} = \dfrac{P}{{10V}} = \dfrac{{14}}{{{{10.6.10}^{ – 4}}}} = 2333,3333kg/{m^3}\)
2.
Thể tích bị chìm của nước đá là:
\(\begin{array}{l}
{F_A} = P\\
\Rightarrow {d_n}{V_{ch}} = dV\\
\Rightarrow {V_{ch}} = \dfrac{{10DV}}{{{d_n}}} = \dfrac{{{{10.920.500.10}^{ – 6}}}}{{10000}} = 4,{6.10^{ – 4}}{m^3}
\end{array}\)
Thể tích nước đá nỗi là:
\(\begin{array}{l}
{F_A} = P\\
\Rightarrow {d_n}{V_{ch}} = dV\\
\Rightarrow {V_{ch}} = \dfrac{{10DV}}{{{d_n}}} = \dfrac{{{{10.920.500.10}^{ – 6}}}}{{10000}} = 4,{6.10^{ – 4}}{m^3}
\end{array}\)