BÀI 16: THỰC HÀNH – ĐỌC BẢN ĐỒ ( LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH ) TỈ LỆ LỚN
I. Lí thuyết:
1. Trình bày khái niệm: đường đồng mức?
2. Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên BĐ người ta biết được hình dạng của địa hình? Và biết được sườn núi nào dốc hơn?
II. Bài tập:
1. Dựa vào Hình 44/sgk/51: hãy tính:
a. Khoảng cách từ đỉnh núi A1 đến đỉnh A2.
b. Khoảng cách chênh lệch giữa 2 đường đồng mức là bao nhiêu mét?
c. Độ cao của đỉnh A1, A2, điểm B1, B2,B3.
2. Cho tỉ lệ bản đồ là 1: 200.000
Khoảng cách trên bản đồ từ A đến B trên bản đồ là: 7,5cm. Hãy tính khoảng cách trên thực địa?
3. Cho tỉ lệ bản đồ là 1: 300.000
khoảng cách trên thực địa từ A đến B đo được là 24km. Hãy tính khoảng cách trên bản đồ trên bản đồ?
lí thuyết
1. Đường đồng mức là đường nối liền các địa điểm có cùng độ cao.
2. Các đường đồng mức cho ta biết độ cao của địa hình, dựa vào độ cao giữa các đường đồng mức ta biết được hình dạng của địa hình. Các đường đồng mức càng gần nhau thì sườn càng dốc, các đường đống mức cách xa nhau thì sườn càng thoải.
I. lí thuyết
1. Đường đồng mức là đường nối liền các địa điểm có cùng độ cao.
2. Các đường đồng mức cho ta biết độ cao của địa hình, dựa vào độ cao giữa các đường đồng mức ta biết được hình dạng của địa hình. Các đường đồng mức càng gần nhau thì sườn càng dốc, các đường đống mức cách xa nhau thì sườn càng thoải.
II. bài tập.
1. a. khoảng cách từ A1 đến A2 là 7,3cm, tỉ lệ bản đồ là 1: 100.000=> khoảng cách A1 đến A2 là:
7,3cm x 100.000 = 730.000m=7,3km.
b. khoảng cách chênh lệch giữa các đường đồng mức là 100m
c. độ cao của: A1 = 900m, A2 = 600m, B1= 500m, B2 = 650m, B3=550m.
2. Khoảng cách trên thực địa : 7,5 x 200.000 = 150.000m= 1,5km
3. khoảng cách trên bản đồ là: đổi 24km = 2 400.000cm
2.400.000:300.000 =8cm