Bài 2 giữa hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng 24V mắc song song hai điện trở R1 = 20 ôm, R2 = 30 ôm
a, tính điện trở ở tương đương của đoạn mạch
b, tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính
c, công suất tiêu thụ của toàn mạch
d, mắc thêm một bóng đèn Đ ghi (12V 24W) nối tiếp với đoạn mạch trên đèn Đ có sáng bình thường không ? Tại sao?
Đáp án:
a> Rtd=12
b> I=2; I1=1,2;I2=0,8
c> P=48W
d> sáng bình thường
Giải thích các bước giải: U=24V;R1=20;R2=30
a> điện trở tương đương : R1//R2
\({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{20.30}}{{20 + 30}} = 12\Omega \)
b>cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I = \frac{U}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{{24}}{{12}} = 2A\)
Hiệu điện thế qua mỗi điện trở:
\(U = {U_1} = {U_2} = 24V\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{I_1} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{24}}{{20}} = 1,2A\\
{I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{{24}}{{30}} = 0,8{\rm{A}}
\end{array} \right.\)
c> công suất
\(P = U.I = 24.2 = 48W\)
d>
\({U_{dm}} = 12V;{P_{dm}} = 24{\rm{W}}\)
điện trở đèn:
\({R_3} = \frac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = \frac{{{{12}^2}}}{{24}} = 6\Omega \)
Hiệu điện thế qua đèn:
\({U_3} = I.{R_3} = 2.6 = 12V\)
Đèn sáng bình thường vì:
\({U_3} = {U_{dm}}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a điện trở tương đương là:
R=(R1×R2)/(R1+R2)=12 ÔM
b cường độ dòng điện qua mạch chính là :
I=U/R=24/12=2 A
VÌ R1//R2⇒U=U1=U2=24V
cường độ dòng điện qua R2 LÀ
I2=U2/R2=0.8 A
cường độ dòng điện quaR1 LÀ
I1=U1/R1=24/20=1.2 A
c công suất tiêu thụ của toàn mạch là
P=I²×R=2²×12=48 W
Đèn sáng bình thường vì:
U3=Udm