Bài 3:
Một vật được ném từ mặt đất lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là 10m/s. Bỏ qua mọi lực cản của môi trường và g=10m/s. Khi vật lên đến độ cao bằng 2/3 độ cao cực đại so với nơi ném thì vật có vận tốc bằng bn ?
Bài 4:
Một vật có m=100kg chuyển động đều lên dốc, dài 10m , nghiêng `30^o` so vs đường ngang. Hệ số ma sát là 0,2. Tính công của lực kéo theo phương song song với mặt phẳng nghiêng khi vật lên dốc
Đáp án:
$3. \ v=\dfrac{10\sqrt{3}}{3}m/s$
`4. \ A=6732J`
Giải:
3. Chọn gốc thế năng tại mặt đất
Cơ năng của vật:
`W=W_{d_0}=\frac{1}{2}mv_0^2=\frac{1}{2}m.10^2=50m`
Độ cao cực đại của vật:
`W=mgh_{max}`
→ `h_{max}=\frac{W}{mg}=\frac{50m}{m.10}=5 \ (m)`
Thế năng của vật khi độ cao bằng 2/3 độ cao cực đại:
`W_t=mg.\frac{2}{3}h_{max}`
`W_t=m.10.\frac{2}{3}.5=33,(3)m`
Động năng của vật:
`W_d=W-W_t=50m-33,(3)m=16,(6)m`
Vận tốc của vật:
`W_d=\frac{1}{2}mv^2`
→ $v=\sqrt{\dfrac{2W_d}{m}}=\sqrt{\dfrac{2.16,(6)m}{m}}=\dfrac{10\sqrt{3}}{3} \ (m/s)$
4. Trọng lượng của vật:
`P=mg=100.10=1000 \ (N)`
Áp dụng định luật II Niu tơn:
`\vec{P}+\vec{F_{ms}}+\vec{N}+\vec{F}=\vec{0}` (*)
Chiếu (*) lên phương vuông góc với phương chuyển động:
`N=P.cos\alpha=1000.cos30^o=500\sqrt{3} \ (N)`
→ `F_{ms}=\muN=0,2.500\sqrt{3}=100\sqrt{3} \ (N)`
Chiếu (*) lên phương chuyển động:
`F=F_{ms}+P.sin\alpha=100\sqrt{3}+1000.sin30^o=673,2 \ (N)`
Công của lực kéo:
`A=F.s.cos0^o=673,2.10.cos0^o=6732 \ (J)`