Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ Câu 1: Quan sát hình 3.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của khu vực Trung và Nam Mĩ. Câu 2: Dựa

Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ
Câu 1: Quan sát hình 3.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của khu vực Trung và Nam Mĩ.
Câu 2: Dựa vào Tập bản đồ Địa Lý 7 trang 18, em hãy :
a. Tìm trên lược đồ các thành phố có trên 3 triệu người ở Trung và Nam Mĩ.
b. Các thành phố này phân bố chủ yếu ở đâu?
Bài 44 – KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ
Câu 1: Dựa vào hình 44.4, nêu tên và trình bày sự phân bố của các cây trồng chính ở Trung và Nam Mĩ.

0 bình luận về “Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ Câu 1: Quan sát hình 3.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của khu vực Trung và Nam Mĩ. Câu 2: Dựa”

  1. BÀI 43 

    Câu 1

    Quan sát hình 43.1 ta thấy, có tất cả 4 vùng ở châu Mĩ đang có sự thưa thớt dần về dân cư đó là Bắc Ca-na-da, vùng núi Cooc-di-e, vùng đồng bằng A-ma-zon và núi cao phía nam An-đét.

    Nguyên nhân:

    Vùng bắc Ca-na-đa và các đảo phía bắc, nguyên nhân là do khí hậu hàn đới khắc nghiệt, nhiều nơi băng giá vĩnh viễn.

    – Vùng núi Coóc-đi-e vì đây là vùng núi cao, khí hậu khắc nghiệt, ít mưa.

    – Vùng đồng bằng A-ma-dôn là rừng rậm, khai thác còn rất ít.

    – Hoang mạc trên núi cao ở phía nam An-đét, ở đây có khí hậu hoang mạc khắc nghiệt, khô hạn kéo dài.

    Câu 2

    a) Sicago,Mê hi cô Xi ti, Bô gô ta, Li ma, Xan ti a gô, Bu ê nốt Ai rét, Xao Pao lô, Ri ô đê Gia nê rô.

    b) PHẦN LỚN CÁC ĐÔ THỊ TẬP TRUNG Ở PHÍA NAM VÙNG HỒ LỚNVÀ VEN ĐẠI TÂY DƯƠNG.

    Câu 2: Công nghiệp là một ngành kinh tế trọng tâm đối với khu vực Trung và Nam Mĩ. Địa hình tại đây khá thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp nên tại đây công nghiệp phát triển mạnh mẽ. Tại các vùng như: Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Chi-lê, Vê-nê-xu-ê-la phát triển công nghiệp tương đối toàn diện. Các ngành chế tạo, dệt, hóa chất là các ngành công nghiệp trọng điểm tại khu vực này. Tại vùng biển Ca-ri-bê: phát triển công nghiệp thực phẩm và sơ chế nông sản là chủ yếu

     BÀI 44 

    Câu 1 

    Sự phân bố của các cây trồng chính ở Trung và Nam Mĩ :

    – Lúa mì: Bra-xin, Ác-hen-ti-na.

    – Cà phê: các nước Trung Mĩ (trến đất liền), Cô-lôm-bi-a, Ê-cu-a-đo, Pê-ru, Bra-xin.

    – Dừa: ven biển đông bắc Bra-xin.

     – Mía: các nước trên quần đảo Ăng-ti, Bra-xin.

    – Lạc: Ác-hen-ti-na. – Đậu tương: Bô-li-vi-a, Ư-ru-goay, Ác-hen-ti-na.

    – Nho: Ác-hen-ti-na, Chi-lê.

    – Bông: Pa-ra-oay, ư-ru-goay.

    – Chuôi: các nước Trung Mĩ.

    – Ngô: Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Ư-ru-goay.

    Bình luận
  2. Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ

    1,

    +) Vùng bắc Ca-na-đa và các đảo phía bắc

    ⇒ Do khí hậu hàn đới khắc nghiệt, nhiều nơi băng giá vĩnh viễn.

    +)  Vùng núi Coóc-đi-e

    ⇒ Vì là vùng núi cao, khí hậu khắc nghiệt, ít mưa.

    +)  Vùng đồng bằng A-ma-dôn là rừng rậm, khai thác còn rất ít.

    +)  Hoang mạc trên núi cao ở phía nam An-đét

    ⇒ Có khí hậu hoang mạc khắc nghiệt, khô hạn kéo dài.

    2,

    a)

    +) Sicago

    +) Mê hi cô Xi ti

    +) Bô gô ta, Li ma

    +) Xan ti a gô

    +) Bu ê nốt Ai rét

    +) Xao Pao lô
    +) Ri ô đê Gia nê rô.

    b)

    Phân bố ở : phía Nam Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương

    BÀI 44 : KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ

    +)  Lúa mì: Bra-xin , Ác-hen-ti-na.

    +)  Cà phê: các nước Trung Mĩ , Cô-lôm-bi-a, Ê-cu-a-đo, Pê-ru, Bra-xin.

    +) Dừa: ven biển đông bắc Bra-xin.

    +) Mía: các nước trên quần đảo Ăng-ti, Bra-xin.

    +) Lạc : Ác-hen-ti-na.

    +) Đậu tương: Bô-li-vi-a, Ư-ru-goay, Ác-hen-ti-na.

    +) Nho: Ác-hen-ti-na, Chi-lê.

    +) Bông: Pa-ra-oay, ư-ru-goay.

    +) Chuôi: các nước Trung Mĩ.

    +) Ngô: Bra-xin , Ác-hen-ti-na, Ư-ru-goay.

    $@yenngoc$

    Bình luận

Viết một bình luận