Bài 6: Thả một vật khối lượng 1kg trưot không vận tốc đầu từ đinh một mặt phẳng nghiêng dài 10m,
nghiêng 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là u= 0,2, g= 10m/s
a. Tìm lực ma sát.
b. Tìm gia tốc và vận tốc của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng
c. Trượt hết mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát trên mặt phăng
ngang là 0,1. Tính quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang cho tới khi dừng hẳn
Đáp án:
a. \({F_{ms}} = 1,732N\)
b.\(v = 8,08m/s,a = 3,268m/{s^2}\)
c. s=3,264m
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a.\\
{{\vec F}_{ms}} + \vec N + \vec P = m\vec a(1)\\
N = P\cos 30 = 10.1.\cos 30 = 8,66\\
{F_{ms}} = \mu N = 0,2.8,66 = 1,732N\\
b.\\
P\sin 30 – {F_{ms}} = ma\\
a = \frac{{P\sin 30 – {F_{ms}}}}{m} = \frac{{10.1.\sin 30 – 1,732}}{1} = 3,268m/{s^2}\\
a = \frac{{{v^2} – {v_0}^2}}{{2s}}\\
v = \sqrt {2as} = \sqrt {2.3,268.10} = 8,08m/s\\
c.\\
{{\vec F}_{ms}}’ + \vec N + \vec P = m\vec a’\\
– {F_{ms}}’ = ma’\\
a’ = \frac{{ – 0,1.10.1}}{1} = – 10m/{s^2}\\
s = \frac{{{v^2}’ – {v^2}}}{{2a’}} = \frac{{ – 8,{{08}^2}}}{{2. – 10}} = 3,264m
\end{array}\)