Bài 7: Một xe tải khối lượng 2,5 tấn, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được quãng
đường 144m thì vận tốc đạt được 12m/s. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,04. Tính công
của mỗi lực tác dụng lên xe trên quãng đường 144m đầu tiên. Lấy g = 10m/s 2 .
Bài 8: Một cần cẩu nâng một contenơ theo phương thẳng đứng từ vị trí nằm yên với gia tốc không
đổi. Sau 2 s, contenơ đạt vận tốc 4 m/s. Bỏ qua mọi lực cản. Lấy g = 10 m/s 2 .
a. Xác định công suất trung bình của lực nâng của cần cẩu trong thời gian 2 s
b. Tìm công suất tức thời tại thời điểm t = 2 s.
Bài 9: Một viên đạn khối lượng 1kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500m/s thì nổ
thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500
2 m/s. Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu?
Bài 10: Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc 20m/s thì tắt máy, bắt đầu chuyển động thẳng
chậm dần đều do ma sát từ điểm O. Cho hệ số ma sát là = 0,2 và g=10m/s 2 . Áp dụng công thức liên
hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng, tìm:
a. Quãng đường xe đi được kể từ khi tắt máy đến khi xe dừng hẳn tại M.
b. Vận tốc khi xe đến N, biết ON=75m.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
BÀI 7
Định luật II Newton:
P→+Fms−→−+F→+N→=m.a→P→+Fms→+F→+N→=m.a→
Chiếu lên phương chuyển động:
−μmg+F=m.v22S⇒F=mv22S+μmg=2500.1222.144+0,04.2500.10=2250(N)−μmg+F=m.v22S⇒F=mv22S+μmg=2500.1222.144+0,04.2500.10=2250(N)
Công của lực F: AF=F.S=2250.144=324000(J)AF=F.S=2250.144=324000(J)
Công lực ma sát: Ams=μmg.S=0,04.2500.10.144=144000(J)Ams=μmg.S=0,04.2500.10.144=144000(J)
Các lực còn lại không sinh công.
Công suất lực kéo: P=AFt=AF2Sa−−−√=3240002.1440,5−−−−−√=13500(W)