bạn nào cho mik conng thức câu bị động ko BAO GỒM TẤT CẢ CÁC THÌ VÀ ĐẶC BIỆT LÀ PHẢI CÓ KHẲNG ĐỊNH,PHỦ ĐỊNH ,NGHI VẤN nha Từ sáng đến giờ mik tìm được

bạn nào cho mik conng thức câu bị động ko
BAO GỒM TẤT CẢ CÁC THÌ VÀ ĐẶC BIỆT LÀ PHẢI CÓ KHẲNG ĐỊNH,PHỦ ĐỊNH ,NGHI VẤN nha
Từ sáng đến giờ mik tìm được rất nhiều nhưng ko có cái nào có khẳng định ,phủ định ,nghi vấn cả

0 bình luận về “bạn nào cho mik conng thức câu bị động ko BAO GỒM TẤT CẢ CÁC THÌ VÀ ĐẶC BIỆT LÀ PHẢI CÓ KHẲNG ĐỊNH,PHỦ ĐỊNH ,NGHI VẤN nha Từ sáng đến giờ mik tìm được”

  1. 1. Công thức câu bị động thì Hiện tại đơn:

    +) O + am/is/are + $V_{3}$ 

    -) O + am/is/are + not + $V_{3}$

    ?) Is/Are/Am + O + $V_{3}$ ? 

    2. Công thức câu bị động thì Hiện tại tiếp diễn:

    +) O + am/is/are + being + $V_{3}$

    -) O + am/is/are + not + being + $V_{3}$

    ?) Am/Is/Are + O + being+ $V_{3}$ ?

    3. Công thức câu bị động thì Hiện tại hoàn thành:

    +) O + have/has + been + $V_{3}$

    -) O + have/has + not + been + $V_{3}$

    ?) Have/Has + O + been + $V_{3}$ ?

    4. Công thức câu bị động thì Quá khứ đơn:

    +) O + was/were + $V_{3}$

    -) O + was/were + not + $V_{3}$

    ?)  Was/Were + O + $V_{3}$ ?

    5. Công thức câu bị động thì Quá khứ tiếp diễn:

    +) O + was/were + being + $V_{3}$

    -) O + was/were + not + being + $V_{3}$

    ?) Was/Were + O + being + $V_{3}$ ?

    6. Công thức câu bị động thì Quá khứ hoàn thành:

    +) O + had + been + $V_{3}$

    -) O + had + not + been + $V_{3}$

    ?) Had + O + been + $V_{3}$ ?

    7. Công thức câu bị động thì Tương lai đơn:

    +) O + will + be + $V_{3}$

    -) O + won’t + be + $V_{3}$

    ?) Will + O + be + $V_{3}$ ?

    8. Công thức câu bị động thì Tương lai hoàn thành:

    +) O + will + have + been + $V_{3}$

    -) O + won’t  + have + been + $V_{3}$

    ?) Will + O + have + been + $V_{3}$ ?

    9. Công thức câu bị động thì Tương lai gần:

    +) O + am/is/are + going to + be + $V_{3}$

    -) O + am not/isn’t/aren’t + going to + be + $V_{3}$

    ?) Am/Is/Are + O + going to + be + $V_{3}$ ?

    Bình luận
  2. . CẤU TRÚC CHUNG

    Câu chủ động: S + V + O

    Câu bị động: O + tobe + V (phân từ 2) (+ by + S)

    Ví dụ:

    • I do my homework. -> The homework is done (by me).

    Tôi làm bài tập về nhà. -> Bài tập về nhà được làm (bởi tôi).

    • She will write a letter. -> A letter will be written (by her).

    Cô ấy sẽ viết một bức thư. -> Một bức thư sẽ được viết (bởi cô ấy).

    • They finished the project yesterday. -> The project was finished yesterday (by them).

    Họ kết thức dự án này vào hôm qua. -> Dự án này được kết thức vào hôm qua (bởi họ).

     

    Trường hợp với dạng phủ định: để “not” sau tobe

    Trường hợp với dạng câu hỏi (nghi vấn, có từ để hỏi): đảo tobe lên đầu (câu hỏi nghi vấn) và đặt tobe tương ứng với chủ thể sau từ để hỏi (câu hỏi có từ để hỏi)

    Ví dụ:

    • Is this letter written by your mother? (Bức thư này có phải được viết bởi mẹ bạn?)
    • Who will be taught by Mr. Paul this afternoon? (Ai sẽ được dạy bởi thầy Paul vào chiều

    II. Chuyển đổi câu chủ độ

    Câu chủ động

    S1

    V

    O

    Câu bị động

    S2

    TO BE

    PII

     

    (Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)

    Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều… 

    Ví dụ:

      They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)

         S1      V         O

    ➤ A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu.

          S2      be    V (PII)

    Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

    Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

     

    *** Lưu ý chung:

    1.  Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động

    Ví dụ:  Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)

    ➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)

    2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng ‘by’, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’

    > Tham khảo thêmBảng động từ bất quy tắc

    II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense)

    Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!

    Thì

    Chủ động

    Bị động

    Hiện tại đơn

    S + V(s/es) + O

    S + am/is/are + P2

    Hiện tại tiếp diễn

    S + am/is/are + V-ing + O

    S + am/is/are + being + P2

    Hiện tại hoàn thành

    S + have/has + P2 + O

    S + have/has + been + P2

    Quá khứ đơn

    S + V(ed/Ps) + O

    S + was/were + P2

    Quá khứ tiếp diễn

    S + was/were + V-ing + O

    S + was/were + being + P2

    Quá khứ hoàn thành

    S + had + P2 + O

    S + had + been + P2

    Tương lai đơn

    S + will + V-infi + O

    S + will + be + P2

    Tương lai hoàn thành

    S + will + have + P2 + O

    S + will + have + been + P2

    Tương lai gần

    S + am/is/are going to + V-infi + O

    S + am/is/are going to + be + P2

    Động từ khuyết thiếu

    S + ĐTKT + V-infi + O

    S + ĐTKT + be + P2

     

    Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ “buy” (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé:

    Dạng thì

    Thể chủ động

    Thể bị động

    Dạng nguyên mẫu

    Buy ( Mua)

    Bought

    Dạng To + verd

    To Buy

    To be bought

    Dạng V-ing

    Buying

    Being bought

    Dạng V3/V-ed

     

     

    Thì hiện tại đơn

    Buy

    Am/is/are bought

    Thì hiện tại tiếp diễn

    Am/is/are buying

    Am/is/are being bought

    Thì hiện tại hoàn thành

    Have/has buying

    Have/has been buying

    Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Have/ has been buying

    Have/has been being bought

    Thì quá khứ đơn

    bought

    Was/ were bought

    Quá thứ tiếp diễn

    Was/were buying

    Was/were being bought

    Quá khứ hoàn thành

    Had bought

    Had been bought

    Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

    Had been buying

    Had been being bought

    Tương lai đơn

    Will buy

    Will be bought

    Tương lai tiếp diễn

    Will be writing

    Will be being bought

    Tương lai hoàn thành

    Will have bought

    Will have been bought

    Tương lai hoàn thành tiếp diễn

    Will have been buying

    Will have been being bought

     

    Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông

    Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.

    Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.

    Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….

    Ví dụ:

    • My father waters this flower every morning.

    ➤This flower is watered (by my father) every morning.

    • John invited Fiona to his birthday party last night.

    ➤ Fiona was invented to John’s birthday party last month

    • Her mother is preparing the dinner in the kitchen.

    ➤ The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.

    *** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động: 

    1. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.

    Ví dụ: My leg hurts.

    2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.

    The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm)

    Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.

    • The bird was shot with the gun.
    • The bird was shot by the hunter.

    3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:

    • Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.

    Could you please check my mailbox while I am gone.

    He got lost in the maze of the town yesterday.

    • Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy

    The little boy gets dressed very quickly.

    – Could I give you a hand with these tires.

    – No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.

    4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

    • to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)

    Ví dụ: This table is made of wood

    • to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

    Ví dụ: Paper is made from wood

    • to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)

    Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

    • to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

    Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

    5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.

    Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

    • Lulu and Joe got maried last week. (informal)

    ➤ Lulu and Joe married last week. (formal)

    • After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)

    ➤ After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

    Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb

    She married a builder.

    Andrew is going to divorce Carola

    To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)

    She got married to her childhood sweetheart.

    He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.

    Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên. Bạn Hãy đăng ký ngay Tại Đây nhé!

    III. Các dạng trong câu bị động1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ

    Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.

    Ví dụ 1:

     I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)

                     O1      O2

    ➤ An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)

    ➤ He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)

    Ví dụ 2: He sends his relative a letter. 

    ➤ His relative was sent a letter.

    ➤ A letter was sent to his relative (by him)

    2. Thể bị động của các động từ tường thuật

    Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, …

    S: chủ ngữ; S’: Chủ ngữ bị động

    O: Tân ngữ; O’: Tân ngữ bị động

    Câu chủ động

    Câu bị động

    Ví dụ

    S + V + THAT + S’ + V’ + …

    Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V’

    People say that he is very rich.
    → He is said to be very rich.

    Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’

    People say that he is very rich.
    → It’s said that he is very rich.

    Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc

    3. Câu chủ động là câu nhờ vả

    Câu chủ động

    Câu bị động

    Ví dụ

    … have someone + V (bare) something

    …have something + V3/-ed (+ by someone)

    Thomas has his son buy a cup of coffee.
    → Thomas has a cup of coffee boughtt by his son. 
    (Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê)

    … make someone + V (bare) something

    … (something) + be made + to V + (by someone)

    Suzy makes the hairdresser cut her hair.
    → Her hair is made to cut by the hairdresser.
    (Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc)

    … get + someone + to V + something

    … get + something + V3/-ed + (by someone) 

    Shally gets her husband to clean the kitchen for her. 
    → Shally gets the kitchen cleaned by her husband. 
    (Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)

     

    4. Câu chủ động là câu hỏi

    – Thể bị động của câu hỏi Yes/No

     

    Câu chủ động

    Câu bị động

    Ví dụ

    Do/does + S + V (bare) + O …?

    Am/ is/ are + S’ + V3/-ed + (by O)?

    Do you clean your room? 
    → Is your room cleaned(by you)?
    (Con đã dọn phòng chưa đấy?)

    Did + S + V (bare) + O…?

    Was/were + S’ + V3/-ed + by + …?

    Can you bring your notebook to my desk?
    → Can you notebook be brought to my desk?
    (Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?)

    modal verbs + S + V (bare) + O + …?

    modal verbs + S’ + be + V3/-ed + by + O’?

    Can you move the chair? 
    → Can the chair be moved
    (Chuyển cái ghế đi được không?)

    have/has/had + S + V3/-ed + O + …?

    Have/ has/ had + S’ + been + V3/-ed + by + O’?

    Has she done her homework? 
    → Has her homeworkbeen done (by her)? 
    (Con bé đã làm bài tập xong chưa?)

     

    5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến

    Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report…(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)

    Ví dụ:

    People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)

    ➤ It is thought that he stole his mother’s money.

    ➤ He is thought to have stolen his mother’s money.

    6. Bị động với các động từ chỉ giác quan

    Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….

    S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
    Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

    Ví dụ:

    –  He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.)

    ➤ They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)

    Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
    Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

    Ví dụ:

    –  I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)

    ➤ She was heard to cry(Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)

    7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

    – Thể khẳng định:

    • Chủ động: V + O + …
    • Bị Động: Let O + be + V3/-ed

    Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống)

    – Thể phủ định:

    • Chủ động: Do not + V + O + …
    • Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed

    Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm nà

    ng sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense)

    Bình luận

Viết một bình luận